1) Điện phân 500 ml dung dịch KCl 1M tới khi ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch còn lại sau điện phân, thu được a gam kết tủa. Tính a.
2) Điện phân 500 ml dung dịch CuCl2 tới khi khối lượng dung dịch giảm mất 27 gam thì ngưng điện phân. Thổi khí H2S dư vào phần dung dịch còn lại sau điện phân, thu được 9,6 gam kết tủa.
Tính khối lượng catot tăng thêm. Tính nồng độ mol của dung dịch trước khi điện phân. Tính điện lượng tiêu tốn.
Câu 1:
nNaCl = 0,5mol
Khí ở anot là clo.
nCl2=4,48/22,4=0,2mol
PTHH: 2KCl + 2H2O → 2KOH + H2 + Cl2
=> nCl2(pư )= nKOH=0,4mol
=> Dư 0,1 mol KCl.
AgNO3+KCl→AgCl+H2O
2AgNO3+2KOH→Ag2O+2KNO3+H2O
=> m↓=mAgCl+mAg2O=0,1.143,5+0,2.232=60,75g
Câu 2:
Gọi x là mol CuCl2 phản ứng
PTHH: CuCl2 →Cu+Cl2
Khối lượng dd giảm là khối lượng Cu và khí clo.
=> 64x+71x=27
=> x=0,2
Khối lượng catot tăng là khối lượng Cu.
=> Δmcatot=0,2.64=12,8g
=> nCuS↓=9,6/96=0,1mol=nCuCl2dư
=> ΣnCuCl2=0,2+0,1=0,3mol
=> CMCuCl2=0,3/0,5=0,6M