1. Cho 8g SO3 vào nước thu được 250ml dung dịch H2SO4. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
A. 0,04M B.0,025M C.2,5M D. 0,4M
2.Cho 5,6g bột sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là :
A. 16,25g B. 12,7g C.32,5g D. 25,4g
3. Cho m g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 1M thì còn lại 4g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của CuO trong hỗn hợp trên là :
A. 20% B. 40% C. 80% D. 60%
Bài 1:
SO3 + H2O → H2SO4
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
Vậy chọn đáp án D
Bài 2:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1\times127=12,7\left(g\right)\)
Vậy chọn đáp án B
Bài 3:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Cu + H2SO4 → X
Chất rắn không tan là Cu
\(n_{H_2SO_4}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2\times80=16\left(g\right)\)
\(m_{hh}=16+4=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{CuO}=\dfrac{16}{20}\times100\%=80\%\)
Vậy chọn đáp án C