1. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCl 14,6%
a) Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam
b) Tính thể tích khí thoát ra (dktc)
2. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
a) Tính thể tích khí hidro sinh ra (dktc)
b) Nếu dùng toàn bộ lượng H2 ở trên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam?
1)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}\) = 0,1 (mol)
mHCl = \(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}\) =\(\dfrac{100.14,6\%}{100\%}\) = 14,6(g)
nHCl = \(\dfrac{14,6}{36,5}\) =0,4 (mol)
Zn + 2HCl -t0-> ZnCl2 + H2
1mol 2mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol
a)Ta có : \(\dfrac{0,1}{1}\)< \(\dfrac{0,4}{2}\)
Vậy HCl dư, bài toán tính theo Zn
nHCldư = 0,4 - 0,2 = 0,2 (mol)
mHCldư = 0,2 . 36,5 =7,3 (g)
b)VH2(đktc) = 22,4 . 0,1 =2,24 (l)
2)
nZn = \(\dfrac{13}{65}\) = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
1mol 1mol
0,2mol 0,2mol
a) VH2(đktc) = 22,4 . 0,2 =4,48 (l)
b) nCuO = \(\dfrac{12}{80}\) = 0,15 (mol)
CuO + H2 -> Cu + H2O
1mol 1mol
0,15mol 0,15mol
\(\dfrac{0,15}{1}\)< \(\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2 dư, bài toán tính theo CuO
nH2 dư = 0,2 - 0,15 =0,05 (mol)
mH2 dư = 0,05 . 2 = 0,1 (g)