1)
Cho 6,5 gam kim loại magiê Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl sinh ra 13,6 gam muối magiê clorua MgCl2 và giải phóng 11,2 lít khí hiđro H2 (ở đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của 11,2 lít khí hiđro ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohiđric HCl đã phản ứng.
a) PTHH: Mg+2HCl --->MgCl2+H2
b) nH2=11,2:22,4=0,5 mol
mH2=0,5.2=1g
c) áp dụng ĐLBTKL
mMg+mHCl=mMgCl2+mH2
==>mHCl = (13,6+1)-6,5=8,1g
a) PTHH: Mg+2HCl --->MgCl2+H2
b) nH2=11,2:22,4=0,5 mol
mH2=0,5.2=1g
c) áp dụng ĐLBTKL
mMg+mHCl=mMgCl2+mH2
==>mHCl = (13,6+1)-6,5=8,1g
PTHH: Mg+2HCl->MgCl2+H2
nH2=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5mol
mH2=0,5.2=1mol
Theo ĐLBTKLG ta có
mMg+mHCl=mMgCl2+mH2
->mHCl=mMgCl2+mH2-mMg
->mHCl=13,6+1-6,5=8,1g
a, PTHH: Mg+2HCl--->MgCl2+H2
b, nH2= \(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
=> mH2= 0,5.2= 1 (g)
c, Theo ĐLBTKL:
mMg+mHCl=mMgCl2+mH2
=> mHCl= 13,6+1-6,5= 8,1 (g)
a)PT: Mg+ 2HCl→MgCl2+H2
b)n\(_{H_2}\)=\(\dfrac{11,2}{22,4}\)=0,5(mol)⇒m\(_{H_2}\)=0,5.2=1(g)
c)Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mMg + mHCl = m\(_{MgCl_2}\)+ m\(_{H_2}\)
⇒m\(_{HCl}\)=(m\(_{MgCl_2}\)+ m\(_{H_2}\)) - mMg =14,6-6,5=8,1(g)
a) Mg + 2HCl => MgCl2 + H2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mMg + mHCl = mMgCl2 +H2
=> 6,5 + 13,6 = 11,2 + H2
=> 6,5 + 13,6 = 11,2 +H2
=>H2 = 20,1-11,2
=> mH2 = 8,9