Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nMgCl2=nH2=0,2(mol)
nHCl=2nH2=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
mMgCl2=95.0,2=19(g)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nMgCl2=nH2=0,2(mol)
nHCl=2nH2=0,4(mol)
mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
mMgCl2=95.0,2=19(g)
Cho 26 gam kim loại kẽm rác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch axit clohydro (HCl). Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hydro ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
a) tính thể tích hydro sinh ra ở đktc
b) khối lượng muối kẽm clorua thu được sau khi kết thúc phản ứng
c) hỏi tỉ lệ tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng so với các chất sản phẩm bằng bao nhiêu?
(Cho biết: Zn=65; H=1; Cl=35,5; Fe=56)
Cho 5,3g muối natri cacbonat (Na2CO3) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thì thu được sản phẩm gồm muối ăn, khí cacbonat đioxit và nước.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng axit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí thu được (ở đktc).
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng b. Tính thể tích khí hidro thu được ở ĐKTC c. Lấy toàn bộ lượng hiđro thu được ở trên khử CuO dư. Tính khối lượng CuO đã bị khử - giúp mình với mai thi rồi
Cho kim loại nhôm Al phản ứng vừa đủ với 14,6 g axit clohidric HCl. Sau phản ứng thu được 17,8 g hợp chất nhôm clorua AlCl3 và giải phóng 0,4 g khí H2.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
Tính khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng.
1)
Cho 6,5 gam kim loại magiê Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl sinh ra 13,6 gam muối magiê clorua MgCl2 và giải phóng 11,2 lít khí hiđro H2 (ở đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của 11,2 lít khí hiđro ở đktc.
c. Tính khối lượng axit clohiđric HCl đã phản ứng.
Đốt cháy hết 9,6 magie Mg trong khí oxi O\(_2\) thu được magie oxit MgO
a) Viết PTHH xảy ra? Cho biết O\(_2\) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
b) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
c) Tính thể tích khí O\(_2\) đã tham gia phản ứng (ở điều kiện tiêu chuẩn)