2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1---------------------------------0,15
PbO+H2-to->Pb+H2O
nAl=2,7\27=0,1 mmol
nPbO=55,75\223=0,25 mol
lập tỉ lệ PbO dư> =
=>mPb=0,15.207=31,05 g
=>mPbO dư=0,1.223=22,3g
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1---------------------------------0,15
PbO+H2-to->Pb+H2O
nAl=2,7\27=0,1 mmol
nPbO=55,75\223=0,25 mol
lập tỉ lệ PbO dư> =
=>mPb=0,15.207=31,05 g
=>mPbO dư=0,1.223=22,3g
Cho 26 gam Zn vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít H2 (đktc)
a, Tính V và khối lượng ZnCl2 thu được?
b, Dẫn V lít khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng mỗi chất trong m?
c, Nếu dẫn khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 46,4 gam chất rắn sau khi kết thúc phản ứng thu được 41,28 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng?
cho 22,4g sắt vào dung dịch chứa 18,25g axit clohiđric. a tính thể tích của khí hidro thu được (đktc). b dẫn khí h2 sinh ra ở trên vào 13,92g fe3o4 nung nóng. tính khối lượng các chất sau phản ứng.
hòa tan hết 3,9(g) K vào nước thu được dung dịch X và khí Y
a) tính khối lượng X và tính thể tích Y (đktc)
b) dẫn toàn bộ Y qua ống nghiệm đựng 20(g) CuO nung nóng. kết thúc phản ứng thu được chất rắn Z. tính khối lượng Z (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
1.Để khử 8 gam đồng (II) oxi cần dùng Vlít h2 (đktc)
a) tính thể tích h2(đktc)
b)tính khối lượng cu thu được
2. Cho 2,7g vào hcl dư sau pứ thu được
a) bao nhiêu lít h2 (đktc)
b) bao nhiêu gam muối alcl3 (al=27, cu=35,5)
3. Đốt cháy m(gam) Natri trong 0,224lít oxi (đktc)
a) tính khối lượng na cần dùng
b) tính khối lượng oxi tạo thành (na=23, o=16)
hòa tan 10,8 g Al vào dung dịch chứa 22,4 g h2so4 sau phản ứng thu được Al2(SO4)3 và H2
a) tính khối lượng chất dư
b) tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
c) tính thể tích H2
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Người ta dùng H2 (dư) tác dụng hết với x gam Fe2O3 nung nóng thu được y gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị x và y.
1.Cho 3,25 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí thu
được qua CuO nung nóng.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Cho biết chất nào là chất khử, chất
nào là chất oxi hóa ?
2.Nước biển chứa 3,5% NaCl. Tính lượng NaCl thu được khi làm bay hơi 150 kg
nước biển.
oxi hóa 1 lượng Zn trong KK thu được chất rắn A .Nếu dẫn h2 đi qua A nung nóng thu đc 146,25g Zn.cũng lượng chất rắn A đó hòa tan dd HCl dư thu được 16,8l H2 (đktc).tính
a)mZn tham gia phản ứng
b)m muối thu được sau phản ứng