a)
Ta có: nAl=\(\frac{m_{Al}}{M_{Al}}=\frac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+6HCl\underrightarrow{t^o}2AlCl_3+3H_2\)
(mol):_0,1____________________0,15
=> VH\(_2\) (đktc) = nH\(_2\).22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 l
2.
-Nồng độ mol của dd cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dd
CT: CM = \(\frac{n}{V}\) ( mol/l)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}n=C_M.V\left(mol\right)\\V=\frac{n}{C_M}\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
- Nồng độ phần trăm của 1 dd cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dd
CT: C% = \(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\left(\%\right)\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{ct}=\frac{m_{dd}.C\%}{100\%}\left(g\right)\\m_{dd}=\frac{m_{ct}}{C\%}.100\%\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
- Nồng độ mol của dung dịch cho ta biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
CT: \(C_M=\frac{n_{ct}}{V\left(l\right)}=\frac{m_{ct}}{M_{ct}}.\frac{1}{V\left(l\right)}\)
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
CT: \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{m_{ct}}{V\left(ml\right).D\left(g/ml\right)}.100\%\)