1) Cho 13 gam kẽm vào 250ml dung dịch HCl 2M
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Bao nhiêu?
b) Tính khối lượng muối tạo ra? Tên
c) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng biết thể tích thay đổi không đáng kể
2) Đốt cháy 1kg than trong đó có chứa 10% tạp chất không cháy. Tính:
a) Thể tích oxi ( đktc) cần để đốt cháy số than trên
b) Thể tích khí cacbonic ( đktc) sinh ra sau phản ứng
a) Đổi 250ml = 0,25l
Ta có công thức: \(C_M=\frac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V\Rightarrow n_{HCl}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{n_{Zn}}{1}=\frac{0,2}{1}=0,2\\\frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,5}{2}=0,25\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Zn hết, HCl dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=n_{HCl\left(bđ\right)}-n_{HCl\left(pứ\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{Zn}:n_{ZnCl_2}=1:1\Rightarrow n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Tên gọi: Muối kẽm clorua