1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
3) Gọi CTPT của oxit đó là A2Ox
Ptpư: A2Ox + 2xHCl = 2AClx + xH2O
(2A + 16x)g (2A + 71x)g
5,6g 11,1g
Ta có: A = 20x
n A
1 20
2 40
3 60
4 80
Vậy A chỉ có thể là canxi.
2) Phương trình phản ứng; Gọi kim loại là A; khối lượng phân tử M; n là hoá trị của A với OH
A + nH2O = A(OH)n + n/2 H2
Mol H2 = 0,168/22,4 = 0,0075 mol => mol A = 0,015/n
mà mol của A cũng bằng 0,3/M
Giải phương trình:
0,3/M = 0,015/n biết hoá trị tối đa là 3; nghĩa là n=1 => M=20
n=2 => M=40
n=3 => M=60
Chỉ có giá trị n=2 và M=40 thoả mãn => kim loại đó là Ca
5) gọi nFe3O4=x ; nCuO=y (x;y>0)
Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O ( nhiệt độ )
x______4x
CuO+H2--->Cu+H2O (nhiệt độ)
y____y
từ giả thiết khử 31,2(g) hỗn hợp CuO và Fe3O4.Trong đó khối lượng Fe3O4 hơn khối lượng CuO là 15,2(g) => ta có hệ pt
{232x+80y=31.2
{232x-80y=15.2
giải ra => x=y=0.1
=>VH2=22.4(4x+y)=22.4(4*0.1+0.1)
=22.4*0.5=11.2l