1) cần bao nhiêu gam S03 vào dung dịch H2SO4 10% để đc 100gam dung dịch H2So4 20%
2)Cho 8,5 gam hỗn hợp NA và Na2O tan hoàn toàn trong 50g nước thu được 58,4g dung dịch. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
3) hỗn hợp X gồm khí Co2 và N2 có tỉ khối đối với O2 là 1,225
a) tính thành phần % theo thể tích các khí trong hộn hợp X
b) Khối lượng của 1 lít hỗn hợp X ở đktc
giúp mình với các bạn
cảm ơn ạ
mình cần gấp lắm ạ
+ Gọi số mol SO3 cần thêm là: x (mol)
+ PTHH:
SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
x____________ x
+ Khối lượng H2SO4 cần thêm là: 98x (g)
+ Khối lượng chất tan có trong dd ban đầu là: 10 g
⇒ Khối lượng chất tan sau pứ là: 98x+ 10 (g)
\(\text{+ m d d s a u p ư = 80x+ 100 (g)}\)
+ Dd sau pứ có nồng độ 20% nên:
\(\frac{98x+10}{80x+100}\text{ .100%= 20%}\)
⇒ x=0,122 mol
⇒ mSO3= 0,122.9,76 g
2)
+ mddsaupư =mhh +mH2O -mH2
⇒ mH2mH2 = 8,5+50-58,4=0,1 g
\(nNa=2nH2=0,1\left(mol\right)\)
\(nNa2O=\frac{8,5-0,1.23}{65}=\text{0,1 mol}\)
⇒ Dd thu được là : NaOH 0,3 mol
⇒ C% dd NaOH= \(\frac{0,3.40}{58,4}.100\%\text{= 20,55%}\)
Câu 1
gọi a,b lần lượt là số mol của H2SO4 ban đầu và SO3 thêm vào
khối lượng dd H2SO4 ban đầu=980a gam
khối lượng SO3 thêm vào
=>980a+80b=100
pt: SO3+H2O--->H2SO4
mol b--------------->b
tong sồ mol H2SO4 sau phản ứng là a+b=20/98 giải hệ được
b=1/9 => khối lượng SO3 là 80/9 gam
3.
Phân tử khối trung bình của hỗn hợp là: Mhh = 1,225.MO2 = 1,225.32 = 39,2 (g/mol)
áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
CO2:44__________11,2
___________39,2
N2:___28__________4,8
\(\Rightarrow\frac{nCO2}{nN2}=\frac{11,2}{4,8}=\frac{7}{3}\)
Đặt \(nCO2=7\left(mol\right)\)thì\(nN2=3\left(mol\right)\)
\(\%VCO2=\frac{7}{7+3}.100\%=70\%\)
\(\%VN2=100-70=30\%\)
b) nhh = Vhh/22,4 = 1/22,4 (mol)
có mhh = nhh. Mhh = 1/22,4 .39,2 = 1,75 (g)