1 bình khí có thể tích là 8,96 lít chứa hỗn hợp khí A gồm O2, SO2, N2 tỉ lệ thể tích là 1:1:3( cùng đktc). Đốt cháy 1 lượng S trong bình đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối hỗn hợp khi B so với hỗn hợp khí A là 1,089
a, Cho biết sự thay đổi về áp suất trong bình trước và sau phản ứng
b, Xác định thành phần % về thể tích của các khí trong B
hỗn hợp khí N2, O2, SO2 lấy theo tỉ lệ thể tích 3:1:1
=> ta gọi:
n 02 =a
n S02 = a
n N2 = 3a
a/
khi đốt hỗn hợp khí với S thì chỉ xảy ra pản ứng giữa S va 02
S + 02 ---> S02
1.....1..........1
cứ 1 mol 02 tham gia p/u lại sinh ra 1 mol S02 như vậy tổng số mol khí trước và sau p/u là ko đổi, mặt khác thể tích bình kín dc giữ nguyên nên áp suất ko thay đổi
b/
gọi n02 t/g p/u với S là x mol
S + 02 --> S02
.......x...........x
vậy n 02 sau p/u = a - x mol
n S02 = a + x mol
n N2 ko đổi vẫn bằng 3 a
tổng khối lượng hỗn hợp khí đầu là 180a ( lấy khối lượng phân tử nhân với số mol)
hỗn hợp khí sau có tỉ khối so với hỗn hợp đầu là 1,089.
=> (32(a - x) + 64(a + x) + 28*3a ) / 180a = 1,089 (*)
<=>(32a - 32x + 64a + 64x + 84a) = 196,02a
<=>180a + 32x = 196,02a
<=>32x = 26,02a
<=> 2x = a (xấp xỉ)
Vậy hh sau có:
n N2 = 3a =6x
n 02 = a - x = x
n S02 = a + x = 3x
=> % N2 = 6x/(6x+x+3x))*100% = 60%
tương tự tính dc % 02 = 10% và % S02 = 30%