1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình phát sinh giao tử xảy ra bình thường. Xét phép lai AaBbdd x AabbDd. Theo lý thuyết, đời F1 thu được:
a, Tối đa bao nhiêu loại KG, bao nhiêu loại KH.
b, Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp là bao nhiêu?
c, Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là bao nhiêu?
2. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n=8. Một nhóm tế bào của 1 loài nguyên phân 1 số lần bằng nhau. Các tế bào con sinh ra đều trải qua quá trình giảm phân. Người ta đếm được trong các tế bào đang giảm phân có tổng số 576 NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào. Xác định số lần nguyên phân của nhóm tế bào trên. (biết diễn biến của các tế bào trong nhóm giống nhau)
2.
-Sửa đề 2n=18
-Gọi x là số tế bào, k là số lần nguyên phân.
-Vì nhóm tế bào đó ở kì sau 2 nên
2.2n.2k.x = 576
⇒2k.x=576
Ta có 2 TH:
+ x =2 ; k =3 (Nhóm tế bào nguyên phân 3 lần)
+ x =4 ; k =2 (Nhóm tế bào nguyên phân 2 lần)
Câu 1:
Xét phép lai AaBbdd x AabbDd
a.
Số KG tối đa: 3.2.2 = 12 KG
Số KH tối đa: 2.2.2 = 8 KH
b.
Tỷ lệ kiểu gen mang 3 cặp gen dị hợp (AaBbDd) là: 1/2.1/2.1/2 = 1/8
c.Tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là:
3/4.1/2.1/2 + 3/4.1/2.1/2 + 1/4.1/2.1/2 = 7/16
Câu 2:
Gọi x là số tế bào, k là số lần nguyên phân.
Vì nhóm tế bào đó ở kì sau 2 nên
2.2n.2k.x = 576
=>2k.x = 576 : 16
=> 2k.x = 36
Ta có 2 TH:
+ x = 18 ; k = 1 (Có 18 tế bào nguyên phân 1 lần)
+ x = 9 ; k = 2 (Có 9 tế bào nguyên phân 2 lần)