\(Hg+ S \xrightarrow{t^o} HgS\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ 2Ag + O_3 \xrightarrow{t^o} Ag_2O + O_2\)
\(Hg+ S \xrightarrow{t^o} HgS\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ 2Ag + O_3 \xrightarrow{t^o} Ag_2O + O_2\)
Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
Hoà tan 12,8g hỗn hợp gồm Fe,FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ thu được 2,24 lít khí(đktc) và dung dịch A 1.Thành phần % khối lượng của hỗn hợp 2.Tính nồng độ M của muối có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 9,36 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (nhóm IIA, hai chu kì liên
tiếp) vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc). Hai kim loại và khối lượng muối trong dung dịch
thu được
Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tan đủ trong 131,4 gam dung dịch HCl, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
c. Dẫn hoàn toàn khí thu được ở trên qua bình đựng 24 gam CuO, sau một thời gian thu được 22,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng này.
Cho 5,2 hỗn hợp gồm Fe và Mg phản ứng vừa đủ với 500ml HCL thu được 3,36l H2 a. Tìm khối lượng mỗi kim loại b. Tìm nồng độ Cm của HCL đã dùng
Cho 11,7g muối natri halogenua tác dụng hết với dung dịch AgNO3 thu được 28,7g kết tủa . Muối natri halogenua đó là