1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
1 gen cấu trúc có chiều dài 5100 \(A^0\), có tỉ lệ A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài gen.
a, 1 đột biến đã làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,85%. Đột biến này thuộc dạng đột biến nào?
b, 1 đột biến khác làm gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,48%. Đột biến này có gì khác đột biến trên?
Xét 3 cặp NST 1 loài sinh vật. Cặp 1 kí hiệu Aa, cặp 2 kí hiệu Bb, cặp 3 kí hiệu Dd. Xác định các loại giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh tinh nói trên trong các trường hợp:
a, Rối loạn giảm phân 1 ở cặp NST số 2.
b, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 3 tại tế bào mang D.
c, Rối loạn giảm phân 2 ở cặp NST số 2 ở 1 số tế bào mang B, b.
Cho biết trình tự các nu trong mạch đơn gen:
-XGG-TAA-AXX-GTA-AXA-AG...
a, Xác định trình tự các loại aa mã hóa trong mạch đơn đó của gen.
b, Do phóng xạ làm mất nu số 6 ra khỏi gen. Xác định trình tự aa mã hóa trên gen đột biến biết:
GTA:Histidin TAA:Izoloxin AXX:Triptophan XXG:Glixin XGG:Alanin AXA:Xistain AAX:Loxin XAA:Valin XTA:Axit Aspatic
Cho biết trình tự các nu trong mạch đơn gen:
-XGG-TAA-AXX-GTA-AXA-AG...
a, Xác định trình tự các loại aa mã hóa trong mạch đơn đó của gen.
b, Do phóng xạ làm mất nu số 6 ra khỏi gen. Xác định trình tự aa mã hóa trên gen đột biến biết:
GTA:Histidin TAA:Izoloxin AXX:Triptophan XXG:Glixin XGG:Alanin AXA:Xistain AAX:Loxin XAA:Valin XTA:Axit Aspatic
Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Cho em xin một vài ví dụ về hiện tượng biến dị ở Động, Thực vật với ạ .
Em xin cảm ơn !
điểm giống và khác nhau giữa 4 tế bào con được tạo ra qua GP 2