§3. Các hệ thức lượng giác trong tam giác và giải tam giác

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Các hệ thức lượng giác trong tam giác và giải tam giác

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (2)

Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Áp dụng định lý cô sin trong tam giác ABC:
\(c^2=a^2+b^2-2abcosC=7^2+23^2-2.7.23.cos130\)\(\cong784cm\).
Vậy \(c=28cm.\)
\(cosA=\dfrac{c^2+b^2-a^2}{2bc}=\dfrac{28^2+23^2-7^2}{2.23.28}=\dfrac{158}{161}\).
\(\Rightarrow\widehat{A}\cong11^o\).
\(\widehat{B}=180^o-\left(\widehat{A}+\widehat{C}\right)=180^o-\left(130^o+11^o\right)=39^o\).

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (3)

Các hệ thức lượng giác trong tam giác và giải tam giác

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

Có:
\(DC=AC.tan43^o=\left(AB+BC\right).tan43^o\).
\(DC=BC.tan67^o\).
Vì vây:
\(\left(AB+BC\right).tan43^o=BC.tan67^o\)
\(\Leftrightarrow BC=\dfrac{AB.tan43^o}{tan67^o-tan43^o}=26,55m\).
Suy ra: \(DC=BC.tan67^o=26,55.tan67^o=62,55m\).
Vậy chiều cao DC của chân tháp là 62,55m.

Sách Giáo Khoa
Hướng dẫn giải Thảo luận (1)

B A C H
Hạ \(BH\perp AC\).
\(CH=CB.sin37^o\approx3m.\)
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác vuông BCH:
\(BH=\sqrt{AB^2-AH^2}=\sqrt{5^2-3^2}=4m\).
Áp dụng định lý Pi-ta-go trong tam giác vuông BHA:
\(HA=\sqrt{BC^2-BH^2}=\sqrt{12^2-4^2}=8\sqrt{2}m\).
\(AC=AH+HC=8\sqrt{2}+3m\).