Bài 8:
\(MCD:\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{\left(R_1+R_2\right)R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(5+10\right)10}{5+10+10}=6\Omega\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Ta có: \(U=U_{12}=U_3=6V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{6}{10}=0,6A\\I_{12}=I_2=I_1=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{6}{15}=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U_3=U=6V\\U_1=I_1R_1=0,4\cdot5=2V\\U_2=I_2R_2=0,4\cdot10=4V\end{matrix}\right.\)
tính điện trở của đoạn dây vonfam dài l=80m có tiết diện trò đường kính d=20mm (lấy π =3,14). điện trở suất p=5,5.10^-8 ôm m
Nếu giảm hiệu điện thế hai đầu dây dẫn đi hai lần thì công suất tiêu thụ hai đầu dây dẫn sẽ ntn
Ta có công thức tính công suất tiêu thụ: \(P=UI\)
Khi U giảm đi 2 lần thì P sẽ giảm đi 2 lần hay công suất tiêu thụ hai đầu dây giảm đi 2 lần
Cho R1 = 4ôm ,R2 = 6ôm mắc nối tiếp vào u = 12V a) Tính R tương đương và I của đoạn mạch b) mắc thêm R3 = 12 ôm mắc song song với R2 Vẽ sơ đồ mạch điện Tính R tương đương và I của dòng điện qua mạch chính
\(MCD:R_1ntR_2\)
\(\Rightarrow R=R_1+R_2=4+6=10\Omega\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(MCD:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=4+\dfrac{12\cdot6}{12+6}=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=\dfrac{U}{R'}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
Cho đoạn mạch như hình vẽ mắt vào hiệu điện thế U= 12 V . Điều chỉnh con chạy của biến trở sao cho chỉ số vôn kế là 6 V thì campe ké chỉ 0,5Đ . Hỏi điện trở của biến trở khi đó là bao nhiêu?
tóm tắt
\(U=12V\)
\(a)Uv=6V\)
\(Ia=0,5A\)
\(Rb?\)
\(b)Uv'=4,5V\)
\(Rb?\)
giải:
\(a)ta\) \(có:Ia=|Ib=Ir=0,5A\) (vì nối tiếp nên cường độ dòng điện bằng nhau)
\(Uv=Ur=6V\) (vì vôn kế mắc song song với \(R\))
Hiệu điện thế qua biến trở:
\(Ub=U-Uv=>12-6=6(V)\)
Điện trở biến trở lúc này:
\(Rb=\dfrac{Ub}{Ib}=\dfrac{6}{0,5}=12\) (Ω)
\(b)điện \) \(trở:R\)
\(R=\dfrac{Ur}{Ir}=\dfrac{6}{0,5}=12\) (lấy số liệu câu a vì điện trở luôn không đổi)
ta có : \(Uv'=Ur=4,5V\)
Hiệu điện thế qua biến trở:
\(Ub'=U-Ur=>12-4,5=7,5(V)\)
Cường độ dòng điện qua \(R\):
\(Ir=\dfrac{Ur}{R}=\dfrac{4,5}{12}=0,375(A)\)
\(=>Ib'=0,375(vì\) \(nối\) \(tiếp)\)
Điện trở biến trở:
\(Rb'=\dfrac{U'b}{I'b}=\dfrac{7,5}{0,375}=20(\) Ω)
\(MCD:R_1ntR_2\)
Điện trở tương đương:
\(R_{td}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{5}=2,4\Omega\)
Điện trở R2:
Ta có: \(R_{td}=R_1+R_2\)
\(\Rightarrow R_2=R_{td}-R_1=2,4-2=0,4\Omega\)
So với đề thì \(R_1=20\Omega\) sẽ hợp lý hơn nha
Câu 3:Công thức liên hệ giữa R với l; R với S của hai dây khác nhau.
Câu 4. Trong các kim loại : Nikelin, đồng,Nicrom, vonfram, lần lượt có điện trở suất là 0,4.10–6 Ωm ;1,7.10–8 Ωm ; 1,1.10–6 Ωm; 5,5.10–8 Ωm. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
Câu 3:
Điện trở dây đồng:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{2}{0,2\cdot10^{-6}}=0,17\Omega\)
Câu 4:
Chiều dài dây nhôm:
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{1,456\cdot0,1\cdot10^{-6}}{2,8\cdot10^{-8}}=5,2\left(m\right)\)
tính điện trở của một dây dồng?biết điện trở của đồng là 1,7*10-8,dài 2m tròn đều 0,2mm vuông
Điện trở dây đồng:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{2}{0,2\cdot10^{-6}}=0,17\Omega\)
1 nguồn điện có hđt ko đổi U được mắc vakf 2 đầu đoạn mạch gồm 1 biến trở (100 ôm- 2A) và 1 điện trở R ,1 ampe kế mắc nối tiếp, khi đẩy con chạy từ đầu này đến đầu kia của biến trở người ta thấy amle kế chỉ trong khoảng 0,5-1,5A.Tính hđt của nguồn và giá trị điện trở R