Cho 1 amino axit X phản ứng vs dd HCl(dư), thu đc m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu đc m2 gam muối Z. Biết m2-m1=7.5.Công thức phân tử của X là
Cho 1 amino axit X phản ứng vs dd HCl(dư), thu đc m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dd NaOH dư, thu đc m2 gam muối Z. Biết m2-m1=7.5.Công thức phân tử của X là
khối lượng tăng khi cộng HCl bằng khối lượng HCl
nếu amino axit có x nhóm NH2 và y nhóm COOH
=> 22.y - 36,5x = 7,5
trong các đáp án có x = 1 và x = 2
nếu x = 1=> y = 2 tức là B đó
Gọi M là phân tử khối của X. Ta có: m1 = M + 36,5n; m2 = M + 22m. Trong đó: m, n tương ứng là số nhóm chức của axit và amin.
---> m2 - m1 = 22m - 36,5n = 7,5 ---> m = 2 và n = 1. X có 2 nhóm chức axit (COOH) và 1 nhóm chức amin (NH2). Chọn đáp án B.
Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pứ hết vs dd HCl dư, thu đc 3,925 gam hỗn hợp muối . Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
Bài này bạn gọi ct trung bình là RNH2
C1/ tăng giảm
nRNH2=(3,925-2,1)/36,5 = 0,05
M RNH2 = 2,1/0,05 = 42
2 amin là CH3NH2 và C2H5NH2
Cho 1.82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ vs dd NaOH , đun nóng thu đc khí Y và dd Z . Cô cạn Z thu đc 1.64 gam muối khan.Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
TH: X la amino axit H2NC2H4COOH
=>nMuoi=0,02
=>mH2NC2H4COONa=2,22 gam. Loai
TH:muoi huu co co dang RCOONH3R'
RCOONH3R'+NaOH=RCOONa+H2NR'+H2O
=>R+67=1,64/0,02=82
=>R=15=>CH3
=>R'=CH3
=>CTCT: CH3COONH3CH3
Phát biểu nào sau đây đúng ?
Anilin tác dụng vs axit nitro khi đun nóng, thu đc muối điazoni
Phát biểu ko đúng là
A: Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
B: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C: Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D:Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Phát biểu ko đúng là
A: Trong dd, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-
B: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức , phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
C: Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt
D:Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
Cho dãy các chất : CH4,C2H2,C2H4,C2H5OH,CH2=CH-COOH,C6H5NH2,C6H5OH,C6H6. Số chất trong dãy pứ đc vs Brom là
Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
Là 4 nha.4 dipeptit đó là
Ala - Ala
Gly - Gly
Ala - Gly
Gly - Ala
Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ vs 200ml dd HCl 0,1M thu đc 3,67 gam muối khan. Mặc khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ vs 40 gam dd NaOH 4%. Công thức của X là.
nHCl=0.02
=> Có 1nhóm NH2
=> M muối =183.5 => M X =147
nNaOH=0.04 => 2 nhóm COOH
=> NH2R(COOH)2 =147 => R =41 => R C3H5
=> X là NH2C3H5(COOH)2
1.Axit glutamic (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất:
A. Chỉ có tính axit B. Chỉ có tính bazo
C. Lưỡng tính D. Trung tính
Trong phân tử axit glutamic HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm -NH2 (tính bazo)
=> Axit glutamic là chất có tính lưỡng tính
=> Đáp án C
Mặc dù đỏ quỳ nhưng Axit Glutamic có chất lưỡng tính vì :
Amino axit phản ứng với axit vô cơ mạnh cho muối, ví dụ axit glutamic (hay gọi là glu):
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl --> HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH
Amino axit phản ứng với bazo mạnh cho muối và nước,ví dụ glu:
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + NaOH --> NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + H2O
Cho dung dịch chứa các chất sau :X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 – COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?
A. X1, X2, X5 B. X2, X3, X4
C. X2, X5 D. X1, X3, X5
Môi trường mà các chất tạo ra:
X1: Bazo nhưng yếu , không làm đổi màu chỉ thị màu
X2 : Bazo
X3 : Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính
X4 : Lưỡng tính, tạo mt axit
X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo
=> X2, X5 thỏa mãn
=> Đáp án C