HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
VT = \(\frac{1-cosx+cos2x}{sin2x-sin}\)
= \(\frac{1-cosx+2cos^2x-1}{2sinx.cosx-sinx}\)
= \(\frac{cosx\left(2cosx-1\right)}{sinx\left(2cosx-1\right)}\)
= cotx = VP ( đpcm )
(C): \(x^2+y^2-2x+4y-20=0\)
=> a= 1; b= -2 ; c= -20
(C): Tâm I (1;-2) và R= \(\sqrt{1^2+\left(-2\right)^2+20}=5\)
Gọi AB là dây cung: AB= 8 Gọi H là hình chiếu của I trên AB:
=> AH= \(\frac{1}{2}AB\) => AH = HB = 4
Xét tam giác IAH vuông tại H:
IH2 = AI2 - AH2 (định lí Pytago)
IH = \(\sqrt{5^2-4^2}=3\)
Ta có : d\(\left[I;\left(d\right)\right]=IH\)
⇒ \(\frac{\left|3.1+4.-2+m\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=3\)
⇌ \(\left|-5+m\right|=15\)
⇌ \(\left[{}\begin{matrix}-5+m=15\\-5+m=-15\end{matrix}\right.\)
⇌ \(\left[{}\begin{matrix}m=20\\m=-10\end{matrix}\right.\)
Vậy với m = 20 hoặc m = -10 thì thõa ycbt
\(\sqrt{8+2x-x^2}\le6-3x\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}-x^2+2x+8\ge0\\6-3x\ge0\\-x^2+2x+8\le\left(6-3x\right)^2\end{matrix}\right.\)
⇌ \(\left\{{}\begin{matrix}-2\le x\le4\\x\le2\\-x^2+2x+8\le36-36x+9x^2\end{matrix}\right.\)
⇌ \(\left\{{}\begin{matrix}-2\le x\le4\\x\le2\\-10x^2+38x-28\le0\end{matrix}\right.\)
⇌ \(\left\{{}\begin{matrix}-2< x< 4\\x\le2\\\left[{}\begin{matrix}x\le1\\x\ge\frac{14}{5}\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
⇌ \(-2\le x\le1\)
Vậy \(S=\left[-2;1\right]\)
Tìm điều kiện để x có nghĩa: 1) \(\sqrt{2}x+\sqrt{5x-10} \) 2) \(\sqrt{1+x^2}\) 3) \(\sqrt{3-x}+\dfrac{1}{\sqrt{2-x}}\) 4) \(\sqrt{\dfrac{1}{-1+x}}\)
Câu 1: a)- Vì F1 thu được \(100\%\) quả tròn nên :
Tính trạng trội: quả tròn. Tính trạng lặn: quả bầu dục.
- Gọi A là gen quy định tính trạng trội: quả tròn
a là gen quy định tính trạng lặn: quả bầu dục
- Qủa tròn thuần chủng có KG: AA Qủa bầu dục có KG: aa
- Sơ đồ lai:
P: quả tròn ( AA) x quả bầu dục ( aa)
G: A a
F1: 100% Aa
TLKG: 100%Aa
TLKH: 100% quả tròn
b) - F1: Aa
- Cho F1 lai với nhau
- Sơ đồ lai: F1 x F1: Aa x Aa
G2: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
TLKG : 1AA:2Aa:1aa
TLKH : 3 quả tròn: 1 quả bầu dục.
\(\sqrt{27}-6\sqrt{\dfrac{1}{3}}-\sqrt{5-2\sqrt{6}}\)
a) \(\sqrt{28-2\sqrt{3}}+\sqrt{7}.\sqrt{7}+\sqrt{84}\) b) \(\sqrt{14-6\sqrt{5}+\sqrt{14+6\sqrt{5}}}\)
a)\(\sqrt{x+3}=5-\sqrt{x-2}\)
\(\sqrt{x+3}+\sqrt{x-2}=5\)
\(\left(\sqrt{x+3}\right)^2+\left(\sqrt{x-2}\right)^2=\left(5\right)^2\)
\(x+3+x-2=\sqrt{25}\) \(2x+1=\sqrt{25}\)
\(2x=\sqrt{24}\)
\(x=\sqrt{12}\)
\(x=6\)