Cho pin: (-) (Pt) H2(P = 1atm) |H+ (C=0,01), H2O | O2 (P = 2 atm) (Pt) (+)
a, Viết các phản ứng điện cực và phản ứng xảy ra trong pin
b, Tính sức điện động E của pin và ∆G của phản ứng trên ở 25oC. Biết:
φoO2,H+/H2O = 2,3 v; φoH+/H2 = 0,0 v
2,304 v; - 889,43 kJ 2,304 v; - 334,27 kJ 1,037 v; - 889,43 kJ 5,134 v; - 224,86 kJỞ 200C, khi nhúng một ống mao quản thủy tinh vào benzen thì cột chất lỏng dâng lên đến hx =5cm, còn khi nhúng vào nước thì cột nước dâng lên đến h = 11,3cm. Tính sức căng bề mặt σ của benzen ở nhiệt độ trên?
Biết: σH2O = 72,75 dyn/cm; ρH2O = 0,997 g/cm3; ρC6H6 = 0,899 g/cm3.
29,02.10-3 N/m. 30,12.10-3 N/m. 27,33.10-3 N/m. 19,46.10-3 N/m.Cho phản ứng xảy ra trong bình có thể tích cố định: (CH3)2O → CH4 + CO + H2
Phản ứng phân hủy là bậc 1. Ban đầu chỉ có ete với áp suất P0 = 300 mmHg. Sau 10 giây, áp suất của hệ là 308,1 mmHg. Tính k, t1/2 của phản ứng trên.
1,36 s-1; 509,97 s 1,36 s-1; 109,27 s 3,36 s-1; 509,97 s 8,79 s-1; 123,99 sPhản ứng phân hủy nhiệt Metan xảy ra theo cơ chế giả thiết sau đây:
CH4 → CH3. + H. (k1); CH4 + CH3. → C2H6 + H. (k2); CH4 + H. → CH3. + H2 (k3);
CH3. + H. + M → CH4 + M (k4).
Trong đó, M là một phần tử bất kỳ trong hệ. Hãy áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định đối với H. và CH3. để thiết lập phương trình động học hình thành C2H6.
d[C2H6]/dt = [CH4]3/2.sqrt(k1k2k3/k4[M]). d[C2H6]/dt = [CH4]3/2.sqrt(k1k2k3/k4[M]). d[C2H6]/dt = [CH4]3/2.sqrt(k1k2k4/k3[M]). d[C2H6]/dt = [CH4]1/2.sqrt(k2k3/k1k4[M]).Phản ứng phân hủy axit nitric xảy ra theo cơ chế giả thiết sau đây:
HNO3 → HO. + NO2 (k1); NO2 + HO. → HNO3 (k2); HNO3 + HO. → H2O + NO3. (k3).
Hãy áp dụng nguyên lý nồng độ ổn định đối với HO., tìm biểu thức của d[HNO3]/dt?
-2k1[HNO3].(1 + k2[NO2]/k3[HNO3])-1-2k1[HNO3].(1 + k3[HNO3]/k2[NO2])-1 -2k1[HNO3].(1 + k2[NO2].k3[HNO3])-1 -2k1[HNO3].(1 - k2[NO2]/k3[HNO3]).-1Các bạn giúp mình với !!! :/