Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Đà Nẵng , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 7
Số lượng câu trả lời 2
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (2)

cd vn

Đang theo dõi (0)


Chủ đề:

Chương I- Cơ học

Câu hỏi:

Bài 1. Một chai nước ngọt có ghi 400g. Biết dung tích của chai nước là 300cm3. Hãy tính khối lượng riêng của nước ngọt trong chai theo đơn vị kg/m3?
Bài 2. 2000g bột giặt ÔMÔ có thể tích 1,8cm3. Tính khối lượng riêng của bột giặt ÔMÔ?
Bài 3. Biết 62,5 lít dầu ăn có khối lượng 50kg. Tính trọng lượng riêng của dầu ăn?
Bài 4. Biết 45000cm3 nước có khối lượng 45kg. Tính trọng lượng riêng của nước?
Bài 5. Biết 25 lít gạo có khối lượng 30 kg.
a, Tính khối lượng riêng của gạo? Tính thể tích của 1 tấn gạo?
b, Tính trọng lượng của một đống gạo 4m3
Bài 6. Biết 0,0125m3 dầu ăn có khối lượng 10 kg.
a, Tính khối lượng riêng của dầu ăn? Tính thể tích của 3kg dầu ăn?
b, Tính trọng lượng của 2 lít dầu ăn

Bài 7. Một bình chia độ có dung tích 100cm3 có ĐCNN là 1cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 15cm3 nước. Hũn dỏ cú kh?i lu?ng là 91g.
a. Thể tích của hòn đá?
b. Tính khối lượng riêng của hòn đá? Tính trọng lượng riêng của hòn đá?


Bài 8. Thả hòn đá vào một bình có thể tích 800 cm3 nước trong bình đang chỉ vạch 400 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tính khối lượng của hòn đá? Tính trọng lượng của hòn đá?
Bài 9. Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
Bài 10. Thả một vật bằng chì vào một bình có thể tích 1 lít đang chứa 0,3 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 0,7dm3. Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. Tính trọng lượng của vật làm bằng chì?
Bài 11. Đặt vật bằng sắt lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 1 quả cân 1kg, 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 12. Đặt vật bằng đồng lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 500g, 1 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 13. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 1kg, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 700 cm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính khối lượng riêng của vật A?
Bài 14. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 1kg, 2 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 3 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 800 cm3 đang chứa 600 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 200 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính trọng lượng riêng của vật A?
Bài 15. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 100g, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 20g. Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 1 dm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên vạch 700 cm3. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?
Bài 16. Khi treo một cái chai đựng 1 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 17. Khi treo một cái chai đựng 1 dm3 dầu ăn vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 18 : Một chiếc thùng bằng nhôm có kích thước 200 cm × 750 cm × 500 cm có khối lượng là 675 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .
Bài 19 : Một chiếc thùng bằng gỗ có kích thước 200 cm × 700 cm × 400 cm có khối lượng là 500 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của gỗ là 0,8 g/cm3 .
Bài 20 : Một viên bi bằng sắt có khối lượng 156 gam , bỏ viên bi đó vào trong một bình tràn thì nước tràn ra là 300 cm3 . Hỏi viên bi đó đặc hay rỗng ? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 21: Một đống cát có khối lượng là 7,5 tấn , có thể tích là 5 m3 . Hãy xác định trọng lượng riêng của cát
Bài 22: a. Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg . Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát
b. Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg .
Bài 23 : Người ta thả một viên bi đặc bằng sắt vào một bình chia độ có mực chất lỏng đang ở vạch 150 cm3, chất lỏng trong bình dâng lên vạch 250 cm3 . Tính khối lượng của viên bi . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 24 : Một thanh sắt có thể tích là 20 dm3 có khối lượng là 15,6 kg . Tính khối lượng riêng của sắt ?
Bài 25 : Một chiếc thùng bằng sắt có kích thước 300 cm × 600 cm × 500 cm. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 . Tính khối lượng của thùng? Trọng lượng của thùng?

Chủ đề:

Chương I- Cơ học

Câu hỏi:

1)Một người bán dầu chỉ có 1 cái ca 0,5 lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây ?

A .Khách cần mua 1,4 lít B.Khách cần mua 3,3 lít C.Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít

2)Dụng cụ không đo được thể tích chất lỏng là :

A. Ca đong có ghi sẵn dung tích B.Bình chia độ C. Bình tràn D.Xi lanh có ghi sẵn dung tích

3)Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước

Ban đầu mực nước trong bình là 1,4 ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là :

A.5ml B.14ml C.33ml D.19ml

4)Hai lít =

A.2 mi li mét khối B. 2cen ti mét C.2 đề xi mét D.2 mét khối

5)Dụng cụ nào để đo trọng lượng của vật

6)Một vật có khối lượng là 100g thì trọng lượng là:

A.1N B.10 N C.100N D.1000N

7)Để đo chiều rộng bàn học không nên dùng thước

A.Thước dây B.Thước thẳng C.Thước cuộn D.Thước kẹp

8)Lực nào sau đây là lực đẩy ?

A.Lực do nam châm tác dụng vào viên bi sắt

B.Lực do gió tác dụng lên cách buồm của thuyền buồm

C.Lực do người tác dụng để đưa cái gàu của giếng lên trên

D.Lực do dây cao su bị dãn tác dụng lên tay khi dùng để làm dãn dây cao su đó

9)Dùng lực kế có thể xác định trực tiếp

A.trọng lượng của vật B.trọng lượng riêng của vật C.khối lượng của vật D.khối lượng riêng của vật

10)Đơn vị trọng lượng là gì ?

11)Điền vào chỗ chấm

Khối lượng : 285 g 14,8 kg ................. 60 tạ 250 g

Trọng lượng .......... ............. 587 N .............. .........

12)Đơn vị của lực là :........

13)Em hãy nêu các kết quả tác dụng của lực ? Cho ví dụ minh họa cho từng tác dụng ấy ?

14)Nêu cách bước tiến hành đo thể tích 1 chiếc ổ khóa ( không bỏ lọt bình chia độ) ?

15)Có ba chiếc can , can thứ nhất ghi 10 lít và chứa 10 lít nước, can thứ hai ghi 8 lít , can thứ 3 ghi 5 lít .Làm thế nào để trong can thứ 1 còn 7 lít ?

116)Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng tới 100cm3.Thể tích hòn đá là bao nhiêu? ( Trình bày rõ cách làm)