Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 3
Số lượng câu trả lời 2
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


huy kute

Chủ đề:

Bài 15. Công suất

Câu hỏi:


1) Trường hợp nào dưới đây có công cơ học:

A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống

B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế để quả tạ

C. Học sinh đang ngồi học bài

D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khác bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được

2) Đơn vị công cơ học là:

A. m/s B. N C. J D. cả B và C

3) Để có công sinh ra, phải có điều kiện nào?

A. Có lực tác dụng vào vật

B. Vật phải dịch chuyển

C. Có lực tác dụng làm vật chyển dời theo phương không vuông góc với lực

D. Một điều kiện khác A,B,C

4) Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?

A. Các máy cơ đơn giản hông cho lợi về công

B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về ực

C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi

D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi

II/ BÀI TẬP:

Bài 1: Một con ngựa kéo một cái xe đi được quãng đường 4,5km trong 0,5 giờ. Biết lực kéo của con ngựa là 200N. Coi ma sát là không đáng kể, hãy tính công suất của con ngựa?

Bài 2: Tác dụng một lực kéo cùng phương chuyển động, độ lớn 500N, làm cho xe chuyển động với vận tốc 36km/h.Tính công của lực kéo này thực hiện trong 10 phút?

Bài 3: Ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 2,5m/s. Lực kéo của ngựa là 200N. Công suất của ngựa là bao nhiêu?

Bài 4: Tác dụng một lực kéo cùng phương chuyển động, độ lớn 300N, làm cho xe chuyển động với vận tốc 5m/s. Tính công của lực kéo này thực hiện trong 10 giây.

Bài 5: Một chiếc ôtô chuyển động đều đi được đoạn dường 36km trong 30 phút. Lực cản của mặt đường là 500N.Công suất của ôtô là bao nhiêu?

Bài 6: Một người kéo đều một gàu nước từ giếng sâu 9m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là 15W. Trọng lượng gàu nước là bao nhiêu?

huy kute

Chủ đề:

Bài 26: Oxit

Câu hỏi:

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc). với thể tích này có thể đốt cháy:

a. Bao nhiêu gam cacbon?

b. Bao nhiêu gam hiđro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3. 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít?

Bài 8: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sun fua (ZnS) , chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể sinh ra là bao nhiêu?

Bài 11: cho 32,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với dd HCl, tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)

Bài 12: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4

a. Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gsm oxit sắt từ

b. Tính số gam Kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên. Biết KMnO4 nhiệt phân theo PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

Bài 13: Đốt cháy 21 gam một mẫu sắt không tinh khiết trong oxi dư người ta thu được 23,2 gam oxit sắt từ Fe3O4 . Tính độ tinh khiết của mẫu sát đã dùng

Bài 14: Cho các chất khí sau: Nitơ, cacbon đioxit, neon (Ne), oxi, metan (CH4)

a. Khí nào làm than hồng cháy sáng? Viết PTHH

b. Khí nào làm đục nước vôi trong? Viết PTHH

c. Khí nào làm tắt ngọn nén đang cháy?

d. Khí nào trong các khí trên là khí cháy? Viết PTHH