Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 4
Số lượng câu trả lời 31
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

Để giải quyết các phần của bài toán này, ta sẽ lần lượt chứng minh từng phần một cách chi tiết.

### b) Chứng minh AK vuông góc với BM

1. **Xét tam giác ABC**:
   - Tam giác ABC cân tại A, nên $AB = AC$.
   - Đường cao AH cắt tia phân giác BD tại điểm I.

2. **Xét đường thẳng BM**:
   - Đường thẳng BM cắt đường cao AH tại điểm N.
   - Đường thẳng BM cắt đường thẳng AK tại điểm P.

3. **Chứng minh AK vuông góc với BM**:
   - Vì N là giao điểm của BM và AH, nên N thuộc tam giác ABC.
   - Vì K là trung điểm của HM, nên K cũng thuộc tam giác ABC.
   - Vì AK là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng HM, nên AK là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng BM.
   - Do đó, AK vuông góc với BM tại điểm P.

### c) Tính độ dài cạnh BC

1. **Xét tam giác AHI**:
   - Tam giác AHI là tam giác vuông tại H vì AH là đường cao của tam giác ABC.
   - Theo định lý Pythagoras, ta có:
     \[
     AH^2 = AI^2 + HI^2
     \]
   - Thay các giá trị đã cho vào, ta có:
     \[
     AH^2 = 5^2 + 3^2 = 25 + 9 = 34
     \]
   - Do đó, độ dài đường cao AH là:
     \[
     AH = \sqrt{34} \text{ cm}
     \]

2. **Xét tam giác ABC**:
   - Tam giác ABC cân tại A, nên độ dài cạnh BC là:
     \[
     BC = 2 \times \text{độ dài đường cao AH} = 2 \times \sqrt{34} = 2\sqrt{34} \text{ cm}
     \]

Tóm lại, độ dài cạnh BC là \(2\sqrt{34}\) cm.

Câu trả lời:

Để giải quyết bài toán này, ta cần tìm giá trị của tham số \( m \) sao cho \( A \cup B = \mathbb{R} \) và \( A \cap B \) chứa đúng 5 số nguyên.

a) Tìm \( m \) để \( A \cup B = \mathbb{R} \):

Ta có \( A = (-\infty, m+1) \) và \( B = [3, +\infty) \).

Để \( A \cup B = \mathbb{R} \), ta cần \( A \) và \( B \) phải bao quát toàn bộ tập số thực \( \mathbb{R} \).

Điều kiện này được thỏa mãn khi \( A \) và \( B \) không có khoảng trống nào. Tức là, \( A \) phải bắt đầu từ \( -\infty \) và kết thúc ở \( m+1 \), trong khi \( B \) phải bắt đầu từ 3 và kết thúc ở \( +\infty \).

Do đó, ta có \( m+1 \geq 3 \), tức là \( m \geq 2 \).

b) Tìm \( m \) để \( A \cap B \) chứa đúng 5 số nguyên:

Ta có \( A \cap B = \{ x \in \mathbb{R} \mid -\infty < x < m+1 \text{ và } 3 \leq x < +\infty \} \).

Để \( A \cap B \) chứa đúng 5 số nguyên, ta cần tìm giá trị của \( m \) sao cho \( A \cap B \) chứa 5 số nguyên.

Giả sử \( A \cap B = \{ a_1, a_2, a_3, a_4, a_5 \} \), ta có:

- \( a_1 \) là số nguyên nhỏ nhất trong \( A \cap B \), nên \( a_1 \geq 3 \).
- \( a_5 \) là số nguyên lớn nhất trong \( A \cap B \), nên \( a_5 \leq m+1 \).

Để \( A \cap B \) chứa đúng 5 số nguyên, ta cần \( m \) thỏa mãn:

\[ m+1 \geq 3 + 4 = 7 \]

Do đó, ta có \( m \geq 6 \).

Tóm lại, giá trị của \( m \) để \( A \cup B = \mathbb{R} \) là \( m \geq 2 \), và giá trị của \( m \) để \( A \cap B \) chứa đúng 5 số nguyên là \( m \geq 6 \).

Câu trả lời:

Để phân tích đồ thị và xác định tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần xem xét các thông tin từ đồ thị.

1. **Mệnh đề a**: "Trong khoảng thời gian từ 2 h đến 5 h, xe chuyển động đều."
   - **Giải thích**: Từ 2 h đến 5 h, đồ thị là một đoạn thẳng nằm ngang, cho thấy xe không di chuyển (vị trí không thay đổi). Do đó, xe không chuyển động đều trong khoảng thời gian này.
   - **Kết luận**: **Sai**.

2. **Mệnh đề b**: "Xét toàn bộ quá trình, xe chuyển động đều chỉ trong khoảng thời gian từ 0 h đến 2 h."
   - **Giải thích**: Từ 0 h đến 2 h, đồ thị là một đoạn thẳng nghiêng, cho thấy xe di chuyển đều với vận tốc không đổi. Tuy nhiên, từ 2 h đến 5 h, xe không di chuyển, và từ 5 h đến 7 h, xe lại di chuyển với vận tốc khác. Do đó, xe không chuyển động đều trong toàn bộ quá trình.
   - **Kết luận**: **Sai**.

3. **Mệnh đề c**: "Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 2 h và từ 5 h đến 7 h, xe có cùng vận tốc."
   - **Giải thích**: Từ 0 h đến 2 h, xe di chuyển với một vận tốc nhất định. Từ 5 h đến 7 h, đồ thị cho thấy xe di chuyển với một vận tốc khác (đoạn thẳng nghiêng hơn). Do đó, xe không có cùng vận tốc trong hai khoảng thời gian này.
   - **Kết luận**: **Sai**.

4. **Mệnh đề d**: "Quãng đường xe đi được trong cả quá trình là 140 km."
   - **Giải thích**: Từ 0 h đến 2 h, xe đi được 40 km (từ 0 đến 40 km). Từ 5 h đến 7 h, xe đi được 100 km (từ 40 km đến 140 km). Tổng quãng đường là 40 km + 100 km = 140 km.
   - **Kết luận**: **Đúng**.

Tóm lại:
- a: Sai
- b: Sai
- c: Sai
- d: Đúng