Bài lớp 5 nháaa
a)12 công nhân trg 1 ngày dệt đc 120 tà áo . Hỏi vs mức làm như v , muốn dệt 180 tà áo như thế trg 1 ngày cần bnh công nhân?
b)Một công nhân đóng gói 19 sản phẩm hết 25' . Hỏi trg một ca lm việc ( 8 giờ) ng đó đóng gói đc tất cả bnh spham ?( bk rằng giữa ng đó nghỉ 30' giữa ca )
1. our/ a/ in/ makes/ Volunteering/ difference/ community/./
(Rearrange the words to make a meaningful sentence.)
...………………………………………………………………………………………………..
2. My school is not the same as your school. (Rewrite the sentence with the words given.)
My school ………………………………………………………………………………….…..
3. I think that learning English is important. (Rewrite the sentence with the words given.)
I find .....................................................................................................................................................
4. He is putting on weight because he eats a lot of junk food. (Rewrite the sentence, using so.)
...………………………………………………………………………………………………..
5. I hate eating out in the evening.
=> I don’t ………………………………………………………………………………………...
6. His father bought a picture of One Pillar Pagoda last year. (Change into passive voice.)
à………………………………………………………………………………………………….
7. Thousands of people visit the Hung Kings’ Temple every day. (Change into passive voice.)
à………………………………………………………………………………………………….
8. Quan doesn’t learn English well. Nam doesn’t learn English well.
(Rewrite the sentence, using either.)
à………………………………………………………………………………………………….
Câu 3:(2,0 điểm) Kể từ khi chuông đồng hồ reo ở dưới hồ, người thợ lặn nghe được tiếng chuông đó sau giây1/10. Hỏi người thợ lặn đang cách nơi đặt đồng hồ bao xa?
Câu 4:(2,0 điểm) Tìm khoảng cách từ bức tường đến nơi đặt nguồn âm, biết rằng trong không khí sau giây1/10 thì tại nơi đặt nguồn âm người ta nghe được âm phản xạ.
1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại, đó là những loại nào? Hãy sắp xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, tân binh, thủ môn, thiên thư, ái quốc, tái phạm vào nhóm thích hợp:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau
b. Từ có yêu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau
Câu 2: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Bước thấp bước……..
- Chân ướt chân………
- Buổi………buổi cái
- Bên trọng bên……….
- Chân………đá cứng
- Chạy……….chạy ngửa
- Mắt nhắm mắt………...
- Gần nhà…………ngõ
Câu 3: Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy:
...... ló, ...... nhỏ, nhức......, ....... khác, ...... thấp, ....... chếch, ..... ách.
Câu 4: Thế nào là đại từ ? Đặt một câu có chứa đại từ dùng để trỏ người và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu ?
Câu 5: Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó:
Vì – nên; Giá mà – thì; Nếu – thì; Không những – mà còn
Câu 7:
a. Điền chữ x hoặc chữ s vào ô trống: …..ử lí, …..ử dụng, giả …..ử, xét ….ử
b. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ được in đậm: tiêu sử, tiêu thuyết, tuần tiêu, tiêu trừ
c. Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống:
- (trung, chung): …….. sức, …….... thành, thủy ……...., …………. đại
- (mãnh, mảnh): mỏng………, dũng ………, ……... liệt, ……….. trăng
A. PHẦN VĂN HỌC
Câu 1:
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
Em hiểu người xưa muốn nhắn nhủ điều gì qua câu ca dao ấy?
Câu 2:
a. Chép một câu tục ngữ mà em đã học nói về giá trị của con người?
b. Bài học rút ra từ câu tục ngữ đó là gì?
c. Tìm và chép lại một câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với câu tục ngữ trên?
Câu 3: Dân gian ta có câu “Lời nói gói vàng” đồng thời lại có câu “Lời nói chẳng mất tiền mua/Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”. Em hãy giải thích ý nghĩa và quan hệ của 2 câu trên?
B. PHẦN TẬP LÀM VĂN
Hiện nay một bộ phận giới trẻ đang làm Tiếng Việt mất dần sự trong sáng vốn có. Là học sinh, em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Hãy nêu suy nghĩ của em bằng một bài văn ngắn.
1. our/ a/ in/ makes/ Volunteering/ difference/ community/./
(Rearrange the words to make a meaningful sentence.)
...………………………………………………………………………………………………..
2. My school is not the same as your school. (Rewrite the sentence with the words given.)
My school ………………………………………………………………………………….…..
3. I think that learning English is important. (Rewrite the sentence with the words given.)
I find .....................................................................................................................................................
4. He is putting on weight because he eats a lot of junk food. (Rewrite the sentence, using so.)
...………………………………………………………………………………………………..
5. I hate eating out in the evening.
=> I don’t ………………………………………………………………………………………...
6. His father bought a picture of One Pillar Pagoda last year. (Change into passive voice.)
à………………………………………………………………………………………………….
7. Thousands of people visit the Hung Kings’ Temple every day. (Change into passive voice.)
à………………………………………………………………………………………………….
8. Quan doesn’t learn English well. Nam doesn’t learn English well.
(Rewrite the sentence, using either.)
à………………………………………………………………………………………………….
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về gương cầu lồi?
A. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi luôn là ảnh ảo nhỏ hơn vật.
B. Chiếu một chùm sáng phân kì đến gương cầu lồi, cho chùm phản xạ từ gương cũng là chùm sáng phân kì.
C. Gương cầu lồi có tâm mặt cầu nằm trước mặt phản xạ.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước với cùng một vị trí đặt mắt.
Câu 2: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Tất cả những âm thanh có độ to rất lớn đều gây ô nhiễm tiếng ồn.
B. Tất cả những âm thanh phát ra liên tục đều gây ô nhiễm tiếng ồn.
C. Tất cả những âm thanh to và kéo dài, ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người đều gây ô nhiễm tiếng ồn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 3: Câu kết luận nào sau đây là sai?
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí là những môi trường truyền âm.
B. Chân không không phải là môi trường truyền âm.
C. Chân không không truyền được âm vì nguồn âm nếu đặt trong chân không sẽ không dao động.
D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí.
Câu 4: Chiếu một tia sáng tới đến mặt một gương phẳng với góc tới bằng 300. Góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương có độ lớn bằng
A. 450; B. 1200 ; C. 600 ; D. Một kết quả khác.
Câu 5: Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ bằng 700, khi đó góc hợp bởi tia phản xạ và mặt gương bằng:
A. 700; B. 200 ; C. 550 ; D. 350.
Câu 6: Chiếu tia sáng tới theo phương hợp với phương thẳng đứng một góc 400 . Để tia phản xạ có phương nằm ngang phải đặt gương phẳng hợp với phương nằm ngang một góc:
A. 400 ; B. 250 ; C. 650 ; D. Cả B và C đều đúng.
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
a) Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào?
b) Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 2:(2,0 điểm) Trong một cơn giông, khi ta nhìn thấy tia chớp thì 4 giây sau ta mới nghe được tiếng sét. Hỏi sét xảy ra cách nơi quan sát với khoảng cách bao nhiêu?
Câu 3:(2,0 điểm) Kể từ khi chuông đồng hồ reo ở dưới hồ, người thợ lặn nghe được tiếng chuông đó sau giây. Hỏi người thợ lặn đang cách nơi đặt đồng hồ bao xa?
Câu 4:(2,0 điểm) Tìm khoảng cách từ bức tường đến nơi đặt nguồn âm, biết rằng trong không khí sau giây thì tại nơi đặt nguồn âm người ta nghe được âm phản xạ.
-----HẾT-----
Give the right from of the verbs / words in brucket.
1. She often...........................to the bucket with her mother every weekend. (go)
2..........you ever ................volunteer work?(do)
3. The Great Wall in China......................many countries ago.(build)
4.Don't worry. I ..............fishing with you next Sunday morning.(go)
5. Are you interested in.............community service?( do)
6.English is an...............and important subject(interest)
7.Go Green is non-profit...................that protect the environment.(organize)
8. I think staying at home all day is .................because i don't know what to do (bore)