Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tỉ lệ giữa thành phần % nguyên tố R trong oxi cao nhất với thành phần % nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 20,25/34
a. Xác định nguyên tố R
b. Cho 4,05g 1 kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R ở trên thì thu được 40,05g muối. Xác định nguyên tố M
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725g chất tan.
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,232 lít H2 (đktc)
Thêm 1 lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch B chứa 5,605g muối
a. Viết các pthh của các phản ứng xảy ra
b. Tính V
c. Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X.
Cho 0,672 lit (đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho qua dung dịch Brom dư khối lượng dung dịch tăng lên X gam, lượng Brom phản ứng là 3,2 gam, không có khí thoát ra khỏi dung dịch. Đốt cháy phần 2 và cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình đựng H2SO4 đặc thấy tăng Y gam và bình đựng KOH thấy tăng 1,76g.
a. Tìm công thức 2 hidrocacbon
b. Tìm X, Y
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trong 1 lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lần lượt qua bình 1 đựng 72 gam dung dịch H2SO4 79,2% và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng kết thúc thấy bình 1 nồng độ dung dịch H2SO4 là 72%, bình 2 có 20 gam kết tủa. Tính tỉ khối của X so với H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Dẫn H2 đến dư đi qua 66,8 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 52,4 gam chất rắn. Mặt khác 0,325mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 550ml dung dịch HCl 2M. Tính số mol các chất trong hỗn hợp X?
Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Al(NO3)3; (NH4)2SO4; NaCl; phemolphtalein; Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh học.
Cho các khí A, B, D, E (khác nhau) thỏa mãn các sơ đồ phản ứng sau:
(1) A + AlCl3 + H20 ---> tạo kết tủa
(2) B + FeCl3 ---> tạo kết tủa vàng
(3) E + NaOH ---> tạo nước giaven
(4) E + D + H2O ---> tạo axit
(5) B + D ---> tạo chất rắn màu vàng
(6) A + B ---> tạo muối
Tìm các chất A, B, D, E thích hợp và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Hòa tan hoàn toàn 5,94g nhôm vào dung dịch NaOH dư thu được khí thứ nhất. Cho 1,896g KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc, dư thu được khí thứ hai. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25g KClO3 có xúc tác thu được khí thứ ba. Cho toàn bộ lượng các khí điều chế ở trên vào 1 bình kín rồi đốt cháy để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. sau đó làm lạnh bình để cho hơi nước ngưng tụ hết và giả thiết các chất tan hết vào nước thu được dung dịch E. Viết phương trình phản ứng và tính nồng độ % cuat dung dịch E?