Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Vĩnh Phúc , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 58
Số lượng câu trả lời 9
Điểm GP 0
Điểm SP 1

Người theo dõi (1)

Ny Lolyta

Đang theo dõi (1)

Ny Lolyta

anhlephuong

022: Vật kính của máy ảnh là một trong những dụng cụ nào sau đây:

A. Thấu kính hội tụ .   B. Thấu kính phân kỳ  C. Gương phẳng.          D. Gương cầu.

023: Một vật cách máy ảnh 2m , vật cao 1,5m, vật cách vật kính 4 cm.độ cao của ảnh sẽ là:

A. A/B/ = 3cm B. A/B/ = 4cm  C. A/B/ = 4,5cm           D. A/B/ = 6cm.

024: Về phương diện tạo ảnh giữa mắt và máy ảnh có những tính chất nào giống nhau?

A. Tạo ra ảnh thật lớn hơn vật B. Tạo ra ảnh thật nhỏ hơn vật

C. Tạo ra ảnh thật bằng vật      D. Tạo ra ảnh ảo bằng vật.

025: Điểm khác nhau cơ bản giữa máy ảnh và mắt là:

A. Đều cho ảnh thật nhỏ hơn vật.

B. Vật kính tương đương thể thuỷ tinh, phim tương đương như màng lưới của mắt.

C. Tiêu cự vật kính máy ảnh không đổi,tiêu cự thể thuỷ tinh thay đổi được.

D. Sự điều tiết của mắt giống như sự điều chỉnh ống kính của máy ảnh.

026: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải ở trong phạm vi nào của mắt:

A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt.

C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt.   D. Các ý trên đều đúng.

027: Khi nhìn vật ở xa thì thể thuỷ tinh co giản sao cho:

A. Tiêu cự của nó dài nhất       B. Tiêu cự của nó ngắn nhất.

C. Tiêu cự nằm sau màng lưới D. Tiêu cự nằm trước màng lưới

028: Sự điều tiết của mắt có tác dụng:

A. Làm tăng độ lớn của vật.     B. Làm tăng khoảng cách đến vật.

C. Làm ảnh của vật hiện trên màng lưới.         D. Làm co giãn thủy tinh thể.

029: Tiêu cự của thuỷ tinh thể dài nhất lúc quan sát vật ở đâu:

A. Cực cận       B. Cực viễn.

C. Khoảng giữa cực viễn và cực cận.   D. Khoảng giữa cực cận và mắt.

030: Điểm cực viển là điểm xa nhất mắt thấy được vật khi:

A. Mắt điều tiết tối đa  B. Mắt không điều tiết .

C. Thể thuỷ tinh co giãn nhiều nhất     D. Thể thuỷ tinh co giãn ít nhất.

031: Khi không điều tiết tiêu điểm của mắt cận nằm ở vị trí nào?:

A. Nằm tại màng lưới   B. Nằm sau màng lưới

C. Nằm trước màng lưới           D. Nằm trên thủy tinh thể.

032: Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với:

A. Điểm cực cận của mắt.        C. Điểm cực viễn của mắt.

C. Điểm giữa điểm cực cận và cực viễn.          D. Điểm giữa điểm cực cận và mắt.

033: Bạn Hoà bị cận khi không đeo kính  điểm cực viễn cách mắt 40 cm,Hỏi bạn hoà phải

đeo kính gì trong các loại kính sau đây? Chọn câu đúng nhất.

A.Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm .

C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự lớn hơn 40cm           D. TKPK có tiêu cự nhỏ hơn 40cm

034: Tác dụng của kính cận là để :

A. Nhìn rõ vật ở xa.     B. Nhìn rõ vật ở gần.

C. Thay đổi thể thủy tinh của mắt cận D. Các ý trên đều đúng

035: Mắt bình thường có điểm cực cận cách mắt khoảng 25cm, điểm CC  mắt ông Hoà là 20cm, điểm CC mắt ôngVinh là 40cm. Chọn câu đúng trong các câu sau:

A.ông Hoà bị cận, ông Vinh bị viễn    B. ông Hoà bị viển, ông Vinh bị cận

C. ông Hoà và ông Vinh đều bị viễn    D. ông Hoà và ông Vinh đều bị cận

036: Mắt lão phải đeo kính hội tụ là để:

A.Tạo ra ảnh ảo nằm trong khoảng CC  đến CV .        B. Tạo ra ảnh thật phía trước mắt.

C. Tạo ra ảnh ảo nằm ngoài khoảng CC  đến CV        D. Tạo ra ảnh ảo phía trước mắt.

037: Kính cận là kính phân kỳ vì:

A. Cho ảnh thật lớn hơn vật.    B. Cho ảnh thật nhỏ hơn vật.

C. Cho ảnh ảo nhỏ hơn vật.     D. Cho ảnh ảo lớn hơn vật

038: Mắt cận có điểm cực cận là 10 cm, điểm cực viễn là 50 cm thì người đó nếu không đeo kính thì thấy vật trong khoảng nào ?

A. Vật cách mắt lớn hơn 50cm            B. Vật cách mắt lớn hơn 10cm

C. Vật nằm giữa khoảng 10cm và 50cm.         D. Vật cách mắt nhỏ hơn 50cm.

039: Mắt lão là mắt có những đặc điểm sau:

A. Tiêu điểm nằm sau màng lưới.        B. Nhìn rõ vật ở xa.

C. Cực cận nằm xa hơn mắt bình thường.        D. Các ý trên đều đúng.

040: Công dụng của kính lão là để:

A. Tạo ảnh ảo nằm ngoài điểm CC của mắt.    B. Điều chỉnh tiêu cự của mắt

C. Tạo ảnh ảo nằm trong điểm CC của mắt.    D. Điều chỉnh khoảng cách vật đến mắt.

041: Chọn câu phát biểu đúng:

A. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng dài.

B. Kính lúp có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn.

C. Kính lúp có số bội giác càng nhỏ thì tiêu cự càng ngắn.

D. Cả 3 ý trên đều sai.

042: Khi quan sát vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vật như sau:

A. Ngoài khoảng tiêu cự của kính lúp  B. Trong khoảng tiêu cự của kính lúp

C. Đặt vật xa kính        D. Đặt vật sát vào mặt kính lúp.

anhlephuong

2. Axit

- Axit là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(8)……… liên kết với …(9)……………... Ví dụ: HCl, H2SO4,…

- Axit được chia làm hai loại: …(10)………………….., ví dụ HNO3, H2SO4; …(11)……………………., ví dụ: HBr, HBr.

- Tên gọi của axit không có oxi = axit + tên …(12)……….. + …(13)……………... Ví dụ: tên của axit HCl là axit clohiđric.

- Tên gọi của gốc axit không có hiđro = tên phi kim + ua (đối với phi kim có chữ cái cuối cùng là một phụ âm), ví dụ axit bromhiđric (HBr) có gốc axit là Br, có tên gọi là bromua. Nếu phi kim có chữ cái cuối cùng là nguyên âm thì tên gọi = tên phi kim + rua. Ví dụ axit clohiđric (HCl) có gốc axit là Cl, có tên gọi là clorua.

- Tên gọi của axit có oxi = axit + tên …(14)………….. + ic hoặc axit + tên phi kim + …(15)……………...

- Axit có đuôi ic thì gốc axit có đuôi là at, axit có đuôi là ơ thì gốc axit có đuôi là it. Ví dụ: axit sunfuric H2SO4 có gốc axit SO4 là sunfat; axit H2SO3 có gốc axit SO3 là sunfit.

3. Bazơ

- Bazơ là hợp chất gồm một hay nhiều nhóm …(16)…………… liên kết với nguyên tử …(17)………………. Ví dụ: NaOH, Mg(OH)2,…

- Tên gọi của bazơ = tên …(18)………………. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + …(19)…………………..

- Bazơ được chia làm hai loại: Bazơ …(20)………….., ví dụ NaOH, Ba(OH)2 và bazơ …(21)………………….., ví dụ: Mg(OH)2, Fe(OH)3. 4. Muối - Muối là hợp chất gồm một hay nhiều nguyên tử …(22)……………….. kiên kết với …(23)…………….. Ví dụ: NaCl, K2SO4,…

- Tên gọi của muối = tên …(24)………………….. (kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên …(25)……………………..

- Muối được chia làm hai loại: Muối …(26)………………… và muối …(27)………………..

+ Muối trung hòa là muối mà gốc axit không có nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaCl, Na2SO4,…

+ Muối axit là muối mà gốc axit còn nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ: NaHSO4, NaHCO3,…