Bài 2:
a. Phân loại các từ ghép sau thành nhóm từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập: tươi vui, đau lòng, xanh ngắt, xem xét, sai lầm, hạnh phúc, tiếng nói, xanh lè, xoài tượng, chim sâu, học hành, đường phố, mát lạnh b. Nhận xét nghĩa của 2 nhóm từ ghép trên, mỗi nhóm phân tích một ví dụ cụ thể.Bài 1: Tìm các từ ghép, từ láy có trong các câu sau và phân loại chúng.
a. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
b. Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần
c. Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đóng lại.
d. Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ.
e. Ấy là lúc thịt mỡ, dưa hành đã hết, người ta bắt đầu trở về bữa cơm có cà om với thịt thăn điểm những lá tía tô thái nhỏ.
g. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
h. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Mặt trăng đã nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.
i. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa mềm mại, rơi mà như nhảy múa.