HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
nKCl = 0,1.0,3 = 0,03 (mol)
PT: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\)
Theo PT: nAgCl = nKCl = 0,03 (mol)
⇒ mAgCl = 0,03.143,5 = 4,305 (g) = x
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử lên giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: NaCl.
- Dán nhãn.
Giả sử M có hóa trị n.
PT: \(4M+nO_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_n\)
Ta có: \(n_M=\dfrac{1,8}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{M_2O_n}=\dfrac{3,4}{2M_M+16n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=2n_{M_2O_n}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1,8}{M_M}=\dfrac{2.3,4}{2M_M+16n}\) \(\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3, MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
M là Al.
Vậy: CTHH cần tìm là Al2O3.
- Cho hh pư với HCl.
BT e, có: 3nAl + 2nFe + 2nMg = 2nH2 = 0,31 (1)
- Cho hh pư với Cl2.
Ta có: m tăng = mCl2 = 15,265 (g)
⇒ nCl2 = 0,215 (mol)
BT e, có: 3nAl + 3nFe + 2nMg = 2nCl2 = 0,43 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nFe = 0,12 (mol)
⇒ mFe = 0,12.56 = 6,72 (g)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{14,6\%}=50\left(g\right)=x\)
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dẫn từng khí qua bình đựng Br2.
+ Brom nhạt màu dần: C2H4
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tuợng: CH4, O2, H2 (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bột CuO nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, O2 (2)
- Dùng qua đóm còn tàn đỏ để nhận biết khí nhóm (2)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Không hiện tượng: CH4
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.
+ Tan: K2O, CaO (1)
PT: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Tan, có sủi bọt khí: Na
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
+ Không tan: Fe2O3
- Dẫn khí CO2 vào 2 dung dịch vừa thu được từ nhóm (1)
+ Dung dịch vẩn đục: CaO
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: K2O.
Gọi CTHH cần tìm là R2O3.
Mà: trong thành phần của oxide, O chiếm 30%
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{2M_R+16.3}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
a, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
____0,1_____________0,1 (mol)
b, mCaCl2 = 0,1.111 = 11,1 (g)
c, m dd sau pư = 5,6 + 200 = 205,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{205,6}.100\%\approx5,4\%\)