HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
-Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố
- Lũy thừa một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, mà kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là ab , đọc là lũy thừa bậc b của a, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.
Đề đầy đủ chưa bạn?
a)\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
HT:Màu trắng xám của Sắt (Fe) dần chuyển sang màu nâu thành hợp chất Oxit sắt từ (Fe3O4).
b)\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
HT:P cháy mạnh trongO2 với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan được trong nước. Bột trắng đó là P2O5
c)\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\uparrow\)
HT: S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt; cháy trong O2 mãnh liệt hơn, tạo thành khí SO2 và rất SO3. Chất rắn màu vàng S dần chuyển sang thể hơi.
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
Hiện tượng:Có khí O2 thoát ra.
( a ; b ) thuộc {( 2 ;17 )}.
a)PTHH:\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b)\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,162\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,162.32=5,184\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:\(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,162=0,216\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,216.27=5,832\left(g\right)\)
\(2NaNO_3\xrightarrow[Na_2O,NO_2]{t^o}2NaNO_2+O_2\)
a)Khi đốt nóng tới khoảng 400 độ C: Bột CuO màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành ở trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
b)Gọi số mol của CuO(pư) là x:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\uparrow\)
__x____x_____x_____x
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO}\left(dư\right)=0,25-x\\ \Rightarrow\left(0,25-x\right).80+64x=16,8\Rightarrow x=0,2\\ \Rightarrow H=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)