Một đoạn mạch được mắc như sau : R1 nt (R2 // R3)
Cho boeets R1 =3 ôm, R2 = 7,5 ôm, R3 = 15 ôm. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 4V.
a, Tính điện trở của đoạn mạch.
b, Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở.
c, Nếu đổi chỗ R1 và R3 thì cường độ dòng điện trong mạch tăng hay giảm bn lần ?
Xác định CTT của C và hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau : (học sinh không cần nêu cách xác định A,B, D ,....)
a, A+ B --to--> C
b, D + E ----> F + A
c, G ---đpnc--> D + B
d, H + G --to--> NaHSO4 + C
e, F + SO2 ---> I + E
f, NaHSO4 + I ----> L + SO2 + E
g, B + SO2 + E ----> C + H
Biết C là hợp chất của hidro với nguyên tố X, trong đó X chiếm 97,26% khối lượng
Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam chất rắn X và 13,44 lít hh khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 55 gam chất kết tủa, thể tích khí còn lại 2,24 lít.
1, Viết PTHH xảy ra.
2, Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong hh ban đầu.
3, Tìm CT của chất rắn X.
Cho m gam NaOH vào 2 lít dd NaHCO3 a M thu được 2 lít dd X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác cho 1 lít dung dịch X vào dd CaCl2 dư rồi đun nóng sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là ?
Cho 3 kim loại X,Y,Z có khối lượng nguyên tử theo tỉ lệ 10:11 :23. Tỉ lệ số mol trong hh của 3 kim loại là 1:2:3 ( hỗn hợp A)
Khi cho một lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582 gam hh A tác dụng với HCl thu được 2,24 lít H2 (đktc).
Nếu cho 1/10 hh A tác dụng với 50ml dd NaOH 1M được dung dịch B và hh chất rắn C.
Xác định X,Y,Z.
A là hh Fe và Fe2O3
Cho một luồng CO dư đi qua ống đựng m gam hh A nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thì thu được 28 gam chất rắn còn lại trong ống.
Hòa tan m gam hh A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc) biết rằng có 10% hidro mới sinh tham gia khử \(Fe^{3+}\) thành \(Fe^{2+}\) . Tính % khối lượng mỗi chất trong hh A.