HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Schools in the United States have not always had a large number of libraries. As recently as 1958 about half of the public schools in the United States had no libraries at all. The (23)_______of public school libraries increased dramatically when the federal government passed the Elementary and Secondary Education Act of 1965, which provided funds for school districts to improve their education programs and facilities, including their libraries. (24) _______, many educators claim that since the legislation was passed federal spending has not increased sufficiently to meet the rising cost of new library technologies such as computer databases and Internet access.
Because the federal government provides only limited funds to schools, individual school districts (25)______ on funds from local property taxes to meet the vast majority of public schools tend to reflect the financial capabilities of the communities in which they are located. Districts in wealthy suburbs often have fully staffed libraries (26)________ abundant resources, spacious facilities, and curricular and instructional support. In (27) __________school districts in many poor areas house their libraries in ordinary classrooms or in small rooms. The libraries in such areas are generally staffed by volunteers, who organize and maintain books that are often out-of-date, irrelevant, or damaged.
Điền vào ô 24.
A. Otherwise
B. Therefore
C. Consequently
D. Nevertheless
\(\Delta=\left(-2\sqrt{3}\right)^2-4.3.-3=48\)\(\Rightarrow\Delta>0\) hay pt có 2 nghiệm phân biệt
\(\Rightarrow\)\(\sqrt{\Delta}=4\sqrt{3}\)
\(x_1=\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2\sqrt{3}-4\sqrt{3}}{6}=\dfrac{-\sqrt{3}}{3}\)=
\(x_2=\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{2\sqrt{3}+4\sqrt{3}}{6}=\sqrt{3}\)
vậy phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\sqrt{3};x_2=\dfrac{-\sqrt{3}}{3}\)
Kể tên các tia ở hình sau:
a,thay M(\(x_m;-8\)) vào (p) ta có
-8=\(\dfrac{-x^2}{2}\)\(\Leftrightarrow\)x=\(\pm\)4
vậy có 2 điểm \(M_1\left(-4;-8\right);M_2\left(4;-8\right)\)thuộc parabol
b,hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và (p) là nghiệm của pt
\(\dfrac{-x^2}{2}=x+m\) \(\Delta=4-8m\)
(d) và (p) cắt nhau tại 2 điệm phân biệt \(\Leftrightarrow\)\(\Delta\)>0hay m<\(\dfrac{1}{2}\)
với m<\(\dfrac{1}{2}\)pt trên có 2 nghiêm pb sau đó bạn tính \(x_1;x_2theo\) m hoặc tính theo vi ét sau đó tính \(y_1;y_2\)
để thay vào điều kiện (\(x_1+y_1\))(\(x_2+y_2\))=\(\dfrac{33}{4}\)rồi đối chiếu điều kiện và kết luận
AI GIẢI ĐƯỢC GIẢI GIÚP MIK VỚI
bạn sửa chỗ pt là m-4
Gọi số đó là:abc
Ta có:abc+1788=abc6
abc+1788=10 x abc+6
abc+1788-6=10 x abc
1788-6=10 x abc-abc
1782=(10-1) x abc
1782=9 x abc
abc =1782:9
abc=198
Vậy số cần tìm là:198
đổi 45 phút =\(\dfrac{3}{4}\)giờ
gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là x(km/h)(x>10)
vậy vận tốc của ô tô thứ 2 là x-10(km/h)
mà ô tô thứ nhất đến trước ô tô thứ 2 la 45 phút hay \(\dfrac{3}{4}\)giờ nên ta có phương trình
\(\dfrac{150}{x}+\dfrac{3}{4}=\dfrac{150}{x-10}\)
\(\Leftrightarrow\)\(x_1=50\left(tmĐk\right);x_2=-40\left(ktmdk\right)\)
vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là 50 (km/h)
vận tốc của ô tô thứ hai là 40 (Km/h)