Gạch chân dưới đáp án đúng:
1. If she (come / comes / came / had come) late again, she'll lose her job.
2. I'll let you know if I (find / finds / found / had found) out what's happening.
3. If we (live / lived / would live / had lived) in a town, life would be better.
4. I'm sure he wouldn't mind if we (arrive / arriving / arrived / had arrived) early.
5. We (will phone / would phone / phoned / had phoned) you if we have time.
6. If I won the lottery, I (gave / had given / will give / would give) you half the money.
7. It (will / would / can / may) be a pity if she married Fred.
8. If I'm free on Saturday, I (to go / could go / went / can go) to the mountains.
9. She (will has / had / will have / have) a nervous breakdown if she goes on like this.
10. I know I'll feel better if I (will stop / stopped / stop / had stopped) smoking.
11. If I (am / were / will be / had been) you, I would help him.
12. I could have understood him if he (speaks / spoke / had spoken / would speak) more slowly.
13. He didn't listen to the teacher. If he (listens / listened / has listened / had listened) carefully, he (will performed / would perform / would have performed / had performed) well in the examination.
14. He's waiting for his mother to come back from Chicago. If his mother (come / comes / will come / came) home, he
Gạch chân dưới đáp án đúng:
1. If that hat costs much, I (would have bought / will buy / bought / would buy) a small one.
2. If you (drive / drove / had driven / driven) more carefully, you wouldn't have had so many accidents.
3. If I (make / makes / made / had made) this mistake again, my teacher will get angry with me.
4. If I spoke English, my job (was / were / will be / would be) a lot easier.
5. If he (goes / went / had gone / would go) to London yesterday, he (met / would meet / had met / would have met) his old friend.
6. I will lend them some money if they (ask / will ask / asked / had asked) me.
7. If we had known who he was, we (would have invited / have invited / will invite / would invite) him to speak at our meeting.
8. My dog will bark if it (hear / hears / heard / had heard) any strange sound.
9. If I (had / had had / will have / have) enough money, I would buy a house.
10. They (won't let / not let / wouldn't let / hadn't let) you in if you came late.
11. If you (not go / don't go / hadn't gone / didn't go) away, I'll send for a policeman.
12. If I (were / am / be / was) in your place, I would accept Mr.Anderson's invitation.
13. If I (win / had won / won / winning) a big prize in a lottery, I'd give up my job.
14. If I (is / are / was / were) you, I (will tell / told / would tell / would have told) the truth.
15. I was busy. If I (have / had / had had / have had) free time. I (would go / will go / would have gone / go) to the cinema with you.
16. Why didn't you attend the meeting?
Oh, I did not know. If I (know / knew / had known / known) I (would come / would have come / will come / had come) there.
17. What (would / will / did / had) we do if they do not come tomorrow?
18. If I had enough time now, I (would write / write / will write / wrote) to my parents.
19. It's too bad Helen isn't here. If she (is / was / were / are) here, she (will know/ knows / would know / would have known) what to do.
20. If I don't eat breakfast tomorrow morning, I (will get / got / would get / had got) hungry during class.
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Bài 4: Các câu trong đoạn văn dưới liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? Hãy chỉ ra các từ ngữ có tác dụng liên kết.
(1) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. (2) Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. (3) Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. (4) Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. (5) Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
( Sầu riêng - Mai Văn Tạo )
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Bài 2: Hãy thêm một số câu thích hợp để các trường hợp sau trở thành đoạn văn.
a. Chợ tết thật đông vui, nhộn nhịp. Người đi chợ đông như mắc cửi. Màu áo, màu khăn, màu hoa, ... hòa trong màu nắng xuân thật rực rỡ.
b. Đặc biệt, với tôi, có lẽ, do tôi ít tuổi nhất, lại gầy còm hơn cả trong các anh chị em nên bà thương tôi nhiều hơn thì phải. Bà hay dành cho tôi những phần quà nhiều hơn, hay bênh vực tôi khi tôi bị các anh chị lớn bắt nạt.
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Bài 1: Mỗi đoạn văn sau đều thiếu câu mở đoạn, em hãy thêm câu mở đoạn cho hợp lí.
a. ........................ . Cây lan, cây huệ, cây hồng, nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói bằng quả. Cây khoai, cây dong nói bằng củ, bằng rễ.
b. ........................ . Được thêm một quyển sách mới, cậu thích thú vô cùng. Cậu luôn đọc sách với tất cả sự say sưa. Câu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng. Đọc xong, cậu còn vuốt ve, ngắm nghía những quyển sách rồi mới xếp vào giá như cất đi một kho báu.
LUYỆN TẬP LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Bài 1: Mỗi đoạn văn sau đều thiếu câu mở đoạn, em hãy thêm câu mở đoạn cho hợp lí.
a. ........................ . Cây lan, cây huệ, cây hồng, nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói bằng quả. Cây khoai, cây dong nói bằng củ, bằng rễ.
b. ........................ . Được thêm một quyển sách mới, cậu thích thú vô cùng. Cậu luôn đọc sách với tất cả sự say sưa. Câu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng. Đọc xong, cậu còn vuốt ve, ngắm nghía những quyển sách rồi mới xếp vào giá như cất đi một kho báu.
Bài 2: Hãy thêm một số câu thích hợp để các trường hợp sau trở thành đoạn văn.
a. Chợ tết thật đông vui, nhộn nhịp. Người đi chợ đông như mắc cửi. Màu áo, màu khăn, màu hoa, ... hòa trong màu nắng xuân thật rực rỡ.
b. Đặc biệt, với tôi, có lẽ, do tôi ít tuổi nhất, lại gầy còm hơn cả trong các anh chị em nên bà thương tôi nhiều hơn thì phải. Bà hay dành cho tôi những phần quà nhiều hơn, hay bênh vực tôi khi tôi bị các anh chị lớn bắt nạt.
Bài 3: Hãy khai triển mỗi câu văn sau thành một đoạn văn:
a. Ca dao là tiếng nói thể hiện nội tâm phong phú của con người!
b. Tình bạn quả là đáng quý!
Bài 4: Các câu trong đoạn văn dưới liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? Hãy chỉ ra các từ ngữ có tác dụng liên kết.
(1) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. (2) Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. (3) Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. (4) Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. (5) Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
( Sầu riêng - Mai Văn Tạo )
Change these sentences to the passive voice:
1. Nick will bring the pizzas to our house.
_______________________________________________.
2. You can't make tea in cold water.
_______________________________________________.
3. They are digging some holes in the garden.
_______________________________________________.
4. For centuries, poets, writers and musicians have mentioned ao dai in poems, novels and songs.
_______________________________________________.
TRESS SYLLABLE
1. A. remember B. influence C. expression D. convenient
2. A. medium B. computer C. formation D. connection
3. A. national B. cultural C. popular D. musician
4. A. successful B. humorous C. arrangement D. attractive
5. A. construction B. typical C. glorious D. purposeful
6. A. accident B. courageous C. dangerous D. character
7. A. accordance B. various C. balcony D. technical
8. A. telephone B. photograph C. expertise D. diplomat
9. A. romantic B. illusion C. description D. incident
10. A. bankruptcy B. successive C. piano D. phonetics
Quan trọng là đánh dấu trọng âm nhé. K nhất thiết phải khoanh đâu.