Cho 50ml dung dịch Na2CO3 tác dụng đủ với 100ml dung dịch CaCl2 1,5 M thì được kết tủa A và dung dịch B. Hãy tính :
a. Khối lượng kết tủa A
b. Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3
c. Nồng độ mol của dung dịch B, biết thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể khi lọc bỏ kết tủa
Đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít khí oxi. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư với thể tích là bao nhiêu lít? Nếu đốt cháy 10 lít khí metan trong 100 lít không khí. Hỏi sau phản ứng khí metan hay oxi còn dư, biết rằng không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích. Tính thể tích các khi còn lại sau phản ứng.
Đốt nóng hoàn toàn 24,5 g \(KClO_3\), chất khí thu được dùng để đốt cháy 3,36 lít khí metan.
1. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan còn dư và dư với thể tích là bao nhiêu?
2. Khi cho lượng khí thu được sau phản ứng đốt cháy vào bình nước chứa vôi trong dư thu được bao nhiêu gam chất rắn (\(CaCO_3\)). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc
Cân bằng PTHH:
\(KMnO_4+HCl\rightarrow KCl+MnCl_2+Cl_2+H_2O\)
\(Fe_3O_4+HCl\rightarrow FeCl_2+FeCl_3+H_2O\)
\(Fe_xO_y+CO\underrightarrow{t^o}FeO+CO_2\)
\(Fe_xO_y+Al\underrightarrow{t^o}Fe+Al_2O_3\)
\(Fe_xO_y+H_2SO_4\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)
\(Fe_xO_y+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Cân bằng PTHH
\(H_2SO_4+Ag\underrightarrow{t^o}Ag_2SO_4+SO_2+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+CaCO_3+H_2O\)
\(Fe_2O_3+HNO_3\rightarrow Fê\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
\(Fe_xO_y+O_2\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3\)
\(KMnO_4+HCI\rightarrow KCI+MnCI_2+CI_2+H_2\)
Cân bằng: \(KHCO_3+Ca\left(OH\right)_{2\left(d\right)}\rightarrow K_2CO_3+CaCO_3+H_2O\)
\(Al_2O_3+KHSO_4\rightarrow Al\left(SO_4\right)_3+K_2SO_4+H_2O\)
\(Fe_3O_3+H_2\underrightarrow{t^o}Fe_xO_y+H_2O\)
\(NaHSO_4+BaCO\rightarrow Na_2SO_4+BaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(H_2SO_4+Fe\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_2O\)