1, x=1;y=-3
2, x=1/3;y=-1
3,x=2;y=1
A là hỗn hợp 2 oxit của một kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965g A nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng không có khí thoát ra, thu được dung dịch A3 chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A và tính phần trăm khối lượng.
Cho 9,16 g hh A gồm Zn, Cu, Fe vào cốc đựng 340ml dd CuSO4 0,5M. Sau pứ hoàn toàn thu đc dd B và kết tủa C. Hòa tan hết C bằng H2SO4 đặc nóng dư, thu đc 3,36 lít SO2 (đktc). Thêm dd NaOH dư vào B, lọc lấy kết tủa nung trong không khí thu đc 10,4 g chất rawnsE.
Viwwts pthh, tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A
Chia hh G gồm 2 oxit của 2 kim loại M và R thành 2 phần bằng nhau. Cho C dư pứ hết phần 1 tạo ra hh H gồm 2 kim loại. Dẫn toàn bộ lượng CO2 tạo thành ở trên vào cốc đựng 600ml dd Ba(OH)2 0,75M thấy tạo thành 59,1 g kết tủa . Đung nóng cốc thì lượng kết tủa tăng lên. Hòa tan hết phần 2 bằng lượng vừa đủ HCl 2M và H2SO4 1M, không có khí thoát ra
a, Tính thể tích hh axit cần dùng
b, Cho H vào cốc đựng dd HCl dư , sau pứ thấy có 6,72 l khí (đktc) bay ra và khối lượng dd tăng 16,2 g, phần rắn k tan là kim loại M có khối lượng bằng 16/37 khối lượng của H. Xác định công thức và tính thành phần % theo khối lượng cảu mỗi oxit trong hh G
Để x(g) Fe ngoài không khí, sau 1 thời gian thu đc (x+0,24)g rắn A. hòa tan hoàn toàn A trong 80ml dd HNO3 1M thu đc dd B và giải phóng khí NO(đktc). Để trung hòa vừa hết lượng axit dư trong B cần đúng 100ml dd NaOH 0,1M. Tìm x
Đáp án : 1,12g( nhưng bài này tui làm ra 4,48, các bạn xem kiểu j)