\(\)Bài 2: Cho các câu ca dao sau:
a. Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân.
b. Thân em như dải lụa đào
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.
c. Thân em như hạt mưa rào
Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn hoa.
1. Chỉ ra điểm giống nhau giữa ba câu ca dao trên.
2. Ba câu ca dao trên thuộc chủ đề quen thuộc nào trong những bài ca dao dân ca mà em đã học.
Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống:
1. You shouldn't believe everything you read ________ the newspapers.
2. The course starts ________ 3rd November and ends _________ January.
3. _________ first we didn't like each other, but _________ the end we became good friends.
4. I was dissappointed ________ the grade I received on my last exam.
5. We can live ________ a dormitory ________ campus.
6. What aspect ________ learning English do you find difficult?
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?
A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm.
B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn.
C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoá năng hoặc nhiệt năng thành điện năng.
D. Nguồn điện dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch điện.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?
A. Bất kỳ nguồn điện nào cũng có hai cực: Cực dương và cực âm.
B. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài trong vật dẫn.
C. Trong nguồn điện có sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng, hoá năng hoặc nhiệt năng thành điện năng.
D. Nguồn điện dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch điện.
Câu 11:Chọn câu đúng :
A- Chỉ có các hạt mang điện dương chuyển động có hướng mới tạo ra dòng điện.
B- Chỉ có các êlectrôn chuyển động có hướng mới taọ ra dòng điện.
C- Chỉ khi nào vừa có hạt mang điện dương và âm cùng chuyển động có hướng thì mới tạo ra dòng điện.
D- Các câu A, B, C đều sai.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không chính xác ?
A- Nguồn điện là nguồn cung cấp dòng điện lâu dài để các thiết bị điện có thể hoạt động.
B- Nguồn điện luôn có hai cực : âm và dương.
C- Bóng đèn bút thử điện sáng chứng tỏ có điện tích dịch chuyển qua nó.
D- Khi mắc bóng đèn vào mạch điện mà đèn không sáng thì nguyên nhân chính là do dây tóc bóng đèn đã bị đứt.
Câu 13: Thiết bị nào sau đây là nguồn điện ?
A.Quạt máy
B. Ắc quy
C.Bếp lửa
D. Đèn pin
Câu 14: Ở các xe đạp, có gắn thêm đi-na-mô, khi bánh xe quay, đi-na-mô quay theo và phát ra dòng điện làm sáng các bóng đèn. Tuy nhiên, ở một số xe nếu quan sát kĩ ta chỉ thấy chỉ có một sợi dây được nối từ đi-na-mô đến bóng đèn.Sở dĩ như vậy là vì :
A- Đi-na-mô thực chất không phải là một nguồn điện.
B- Đi-na-mô là một nguồn điện một cực, chỉ cần một dây nối đến bóng đèn là đèn sáng.
C- Đi-na-mô là một nguồn điện có hai cực như mọi nguồn điện khác, dây thứ hai là sườn xe đạp.
D- Các lập luận trên đều sai.
Câu 15: Những đồ dùng nào sau đây thường sử dụng nguồn điện là Pin?
A.Đồng hồ
B. Xe máy
C. Quạt điện
D. Ti vi
Viết lại câu với từ ở trong ngoặc:
1. He is very intelligent. He can solve all these problems. (enough)
-->__________________________________________
2. This mobile phone is really good. You should buy it. (if)
-->_________________________________________
3. She couldn’t open the door. She didn’t have the key. (unless)
-->__________________________________________
4. He worked late last night. He feel tired today. (so)
-->____________________________________
5. The water is too hot. He wait until it’s cool to drink. (so)
-->_______________________________________
6. I didn’t follow my mother’s advice. I regret now. (wish)
-->_________________________________________
7. Coffee is in this shop delicious. Orange juice is delicious too. (both)
-->_________________________________________
8. Nga was really tired yesterday. She still helped her mom with housework. (though)
-->________________________________________
9. She has an exam next week. She is revising the lessons carefully. (so)
-->________________________________________
10. This book isn’t interesting. That book isn’t either. (neither)
-->_________________________________________
11. He’s tired. He tried to finish his work. (but)
-->____________________________________________