HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1. I have a bad cold. 2. I often take a pill. If it doesn't disappear, I will go to the doctor. 3. I will relax and take medicine. 4. Because she ate too much candies yesterday. And she didn't brush her teeth last night. 5. She should go to the dentist. It's the best way. 6. Nam is allergic to strawberries. 7. You should close your eyes and shed a tear. The dust will remove from your eyes. 8. 'Cause the weather was freezing yesterday. 9. I think I have never had a backache before. 10. My teacher is in the operating room now. Bạn ơi, cái này là ở trong một cái bài đọc và trả lời hay là tự trả lời vậy? Cái này mk chỉ trả lời theo ý mk thôi.
Tương lai tiếp diễn a. Cách dùng + Nói về một hành động sẽ sảy ra trong tương lai nhưng không chắc chắn (hơi mang ý chủ quan của người nói) Ex: I think everything will be ok (Tôi nghĩ rằng mọi thứ đều sẽ ổn thỏa) + Nói về hành động sẽ sảy ra trong tương lai nhưng chưa có dự định, tự bộc phát ra (Sự quyết định ngay tại thời điểm nói) Ex: Tom: Mom, I have a bad cold (Mẹ ơi con bị cảm rồi) Mom: Ok, I will take you to the doctor (Vậy mẹ sẽ đưa con đi bác sĩ) + Diễn tả lời mời, lời đề nghị, lời hứa Ex: Will you go to the party? (Bạn sẽ tới bữa tiệc chứ?) Ex2: Don't worry! I will help you (Đừng lo, mình sẽ giúp cậu) b. Cách chia (+) S + will / shall + V (-) S + won't / shan't + V (?) Will / Shall + S + V? Example: I'll go to Ha Noi tomorrrow I won't go to Ha Noi tomorrrow Will you go to Ha Noi tomorrow? c. Trạng từ thường gặp Next + ___ Tomorrow In the future Ex: I will go out next Sunday night (Tôi sẽ đi chơi vào tối chủ nhật tuần tới) -------The end-------
1. It takes sb + khoảng thời gian + to do smt = Sb spend + khoảng thời gian + doing smt (Ai đó mất bn thời gian để lm j) Ex: It took her 3 hours to get to the city = She spent 3 hours getting to the city 2. Like doing smt = tobe interested in doing smt = enjoy doing smt = tobe keen on doing smt = tobe fond of doing smt (ham mê làm gì, thích làm gì) Ex: I like cooking = I am interested in cooking = I enjoy cooking = I am keen on cooking = I am fond of cooking 3. Because + S + V = Because of + N (bởi vì cái j đó) He can’t go to school because he was sick = He can’t go to school because of his sickness 4. Although/Though/Even though + S + V = Despite/In spite of + N (Mặc dù ai đó thế nào đó nhưng...) Although she is old, she can compute very fast = Despite/ In spite of her old age, she can compute very fast 5. S + tobe + too + adj (for sb) to do smt = S + tobe + so + adj + that + S + V = It is such (a/an) + N + that + S + V ( Quá đến nỗi (cho ai) làm j ) = S + tobe not + adj (tính từ này phải có nghĩa ngược lại so với tính từ của 3 cấu trúc trên) + enough (for sb) to do smt (KO đủ để ai lm j) Ex: The car is too expensive for me to buy = The car is so expensive that I can’t buy it = It’s such an expensive car that I can’t buy it = The car isn’t cheap enough for me to buy 6. Would prefer sb to do sth = would rather sb + V(Past) sth (Thích, muốn ai làm gì) Ex: I’d prefer you not to stay up late = I’d rather you not stayed up late 7. Prefer doing sth to doing sth = Would rather do smt than do smt = Like to do smt better than to do smt (Thích làm cái gì hơn làm cái gì) Ex: I prefer going out to staying at home = I'd rather go out than stay at home = I like to go out better than to stay at home 8. Hardly had + S + PII + When + S + Vpast = No sooner had + S + PII + Than + S + V(past) (Ngay sau khi, vừa mới làm gì thì____) Hardly had I left my house when it rained = No sooner had I left my house than it rained 9. Cấu trúc IF và UNLESS cấu trúc này không học công thức nha vì nó liên quan đến "Câu điều kiện" rất lằng nhằng. Vậy nên mk lấy ví dụ để cho dễ hiểu hơn nha ^^ Vd: If you don't work hard, you will fail the exam (Nếu bạn học không chăm, bạn sẽ trượt kì thi) >>> Unless you work hard, you will fail the exam (Trừ phi bạn học chăm, bạn sẽ trượt kì thi) + Cách viết lại câu như sau: _ Nếu cụm từ gồm If ở dạng khẳng định thì cụm từ gồm Unless sẽ là phủ định (và ngược lại, nói chung là thêm not) _ "Bê" toàn bộ cái phần đằng sau dấu "," đặt vào câu viết lại (Là Xong) 10. Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp (và ngược lại) Dạng này thì bạn lên mạng nhé! Vì nó siêu siêu rắc rối luôn ~Xong rùi đó~ Lớp 7 chỉ hk vài dạng này thui í Có nhiều cấu trúc viết lại câu lắm luôn. Mk chỉ đưa ra 1 số cấu trúc thường gặp ở lớp 7 thui nhé!
1. She likes apples and so do they 2. Vegetables from the farm often have dirt on them 3. You ought to finish your homework before playing sports 4. Hoa didn't go to school yesterday and neither did Mai ~The End~
2. I don't read newspapers any more -> I've given reading newspapers Câu 1 sao lại là ON nhỉ?
1. I live in Ha Noi city 2. It' is 2 km from my house to school 3. I go to school by bike 4. By bike Bn có thể thay đổi phần in đậm, tùy theo bạn nhé
Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là
A. 25,30%.
B. 24,00%.
C. 22,97%.
D. 25,73%.