hỗn hợp X gồm m1 gam bột Fe và m2 gam bột S đem nung ở nhiệt độ cao không có mặt oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y bằng dd HCl dư thu được 0,8g chất rắn A, dd B, khí D (có tỉ khối so với H2 là 9). Dẫn khí D lội từ từ qua dd CuCl2 dư tạo thanh 9,6g kết tủa. Tính m1 và m2
y x 2 = 20 : 5
y x 2 = 4
y = 4:2
y = 2
đun nóng 8,1g Al và 9,6g S trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp X. cho X phản ứng hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hượp khí A
a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí A so với không khí, so với H2
b) dẫn khí A qua dd Pb(NO3)2 0,5M. tính khối lượng kết tủa thu được và thể tích dd Pb(NO3)2 vừa đủ dể phản ứng với lượng khí dẫn vào
c) dẫn khí Aqua 400ml dd KOH2M. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng
đốt a(g) hỗn hợp bột Al và S thu được chất rắn A, cho tác dụng với H2SO4 dư thu được hỗn hợp khí X, thể tích của X = 3,36l, dX/H2 = 13,8
a) viết PTPƯ và xác định a
b) đốt cháy hết 3,36l hỗn hợp khí X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào 112g dd KOH 10% thu được dd D. tính C% chất tan trong dd D.
c) a (g)\(\left\{{}\begin{matrix}Al\\S\end{matrix}\right.\) + H2SO4 đặc, nóng, dư (sản phẩm khử duy nhất của S+6) . Hấp thụ hết lượng SO2 trên vào 500ml dd Ca(OH)2 1M thu m(g) kết tủa. xác định m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1. a) chuyển hóa vật chất trong tế bào là gì? phân biệt và nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa
b) nêu ra sự khác nhau giữa chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp hiếu khí về: nơi diễn ra, nguyên liệu chính, sản phẩm
2.a) phân biệt kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng và hóa dị dưỡng ở vi sinh vật về: nguồn năng lượng, nguồn cacbon, tính chất quá trình
b) cho biết chất nhận electron cuối cùng trong hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men
c) giải thích các hiện tượng sau:
- trong sữa chua hầu như ko có vi sinh vật gây bệnh
- dùng kháng sinh chữa bệnh cho bò sữa, sau đó dùng sữa của các con bò này làm sữa chua thì không đạt kết quả
- khi rửa rau sống cần ngâm vào thuốc tím loãng