HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm cho O2 và H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể
B. Dầu mỡ sau khi rán, có thể tái chế thành nhiên liệu
C. Chất béo dễ bị ôi thiu là do bị oxi hóa thành các axit
D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa do có phản ứng oxi hóa các chất bẩn
Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì ? Vì sao như vậy ?
Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y, thu được CO2 và nước có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với:
A. 0,8.
B. 0,7
C. 0,9.
D. 0,6
Cho chuỗi phản ứng:
C 2 H 6 O → X → Y → + CH 3 OH Z
Công thức cấu tạo của X, Z lần lượt là
A. C2H5OH, CH3CH2COOH.
B. CH3CHO, CH3COOCH3.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3CHO, HCOOCH3.
Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanine. Gen A bị đột biến điểm thành alen Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799; G = X = 401
B. A = T = 800; G = X = 399
C. A = T = 799; G = X = 400.
D. A = T = 801; G = X = 400.
Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là:
A. 5 12
B. 1 6
C. 1 2
D. 5 6
1- Tác động tia UV tạo cấu trúc T T gây đột biến thêm 1 cặp nu
2- 5UB gây đột biến thay thế cặp AT bằng GX
3- Acridin là tác nhân chỉ có thể gây đột biến mất một cặp nucleotit
4- Đột biến gen xảy ra nếu một nucleotit trên gen bị thay thế bằng nucleotit khác
5- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động nhưng không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen
Có bao nhiêu nhận định đúng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Điền phân số thích hợp vào ô vuông: - 1 3 + □ = 2 5 .
Một gen có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit một của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ G 1 A 1 = 9 14 II. Tỉ lệ G 1 + T 1 A 1 + X 1 = 23 57
III. Tỉ lệ A 1 + T 1 G 1 + X 1 = 3 2 IV. Tỉ lệ T + G A + X = 1
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.