HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Một người đàn ông có chị gái bị bệnh di truyền, lấy người vợ có em cậu cũng bị bệnh đó. Ngoài 2 người bị bệnh trên, cả hai họ đều bình thường. Theo lý thuyết tỷ lệ con trai đầu lòng của vợ chồng này bị mắc bệnh là bao nhiêu?
A.1/18.
B.1/16.
C.1/4.
D.1/9.
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. đảo đoạn.
B. chuyển đoạn.
C. lặp đoạn.
D. mất đoạn.
Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình
A. khi ở trạng thái dị hợp tử và đồng hợp tử
B. khi ở trạng thái đồng hợp tử
C. chỉ ở một phần cơ thể mang đột biến
D. thành kiểu hình ngay ở thế hệ sau
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về tác nhân gây đột biến?
1-Tia UV làm cho hai bazo nitoTimin trên cùng một mạch liên kết với nhau. 2-Nếu sử dụng 5BU thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
3-Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G – X bằng A – T.
4-Virus cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
5-Để tạo đột biến tam bội, người ta xử lý hợp tử 2n bằng conxixin.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cao : 1 thấp.
B. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.
C. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu đươc đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.
D. Các cây tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 5 loại giao tử.
11/2=11x5/2x5=55/10
15/4=15x25/4x25=375/100
31/5=31x2/5x2=62/10
X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc. Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là:
A. 20,2 gam
B. 18,1 gam
C. 27,8 gam
D. 27,1 gam
Trong tế bào sống, có bao nhiêu thành phần sau đây có trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ?
1. Các ribôxôm.
2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào.
4. Màng nhân.
5. Các itron.
6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp.
8. Ti thể.
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 8.