HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1c khác.
\(E\left\{{}\begin{matrix}C_2H_3O\text{:}xmol\\CH_2\text{:}ymol\end{matrix}\right.\)\(\)\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}43x+14y=3,72\left(g\right)\\2x+y=\dfrac{7,92}{44}=0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
BTE \(4n_{O_2}=9x+6y\Rightarrow n_{O_2}=0,21\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V=4,704\left(l\right)\)
a. Đặt \(\varphi=4\pi t-\dfrac{\pi}{3}\)
Ta có \(-4=5cos\varphi\) \(\Rightarrow cos\varphi=-\dfrac{4}{5}\)\(\Rightarrow sin\varphi=\left[{}\begin{matrix}\dfrac{3}{5}\\-\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\)
\(v=-20\pi sin\varphi\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}v=-12\pi\\v=12\pi\end{matrix}\right.\) (cm/s)
b. \(2\pi=-20\pi sin\varphi\Rightarrow sin\varphi=-\dfrac{1}{10}\) \(\Rightarrow cos\varphi=\left[{}\begin{matrix}\dfrac{3\sqrt{11}}{10}\\-\dfrac{3\sqrt{11}}{10}\end{matrix}\right.\)
\(a=\omega^2Acos\varphi=80\pi^2cos\varphi\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=24\pi^2\sqrt{11}\\a=-24\pi^2\sqrt{11}\end{matrix}\right.\) (cm/s2)
c. \(2,7=5cos\varphi\Rightarrow cos\varphi=\dfrac{27}{50}\)
\(a=80\pi^2cos\varphi\Rightarrow\left|a\right|=\dfrac{216\pi^2}{5}\) (cm/s2)
Gọi số mol \(C_2H_5OH\) là a. Số mol \(C_3H_7OH\) là b.
\(\left\{{}\begin{matrix}46a+60b=21,2\\2a+3b=1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{21,2}.100\%=43,4\%\)
\(\%m_{C_3H_7OH}=56,6\%\)
5a. \(CH_3CH_2CH_2Br\underrightarrow{KOH/ancol}C_3H_6\left(A\right)+HBr\)
\(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\left(B\right)\)
\(C_3H_6Br_2+Zn\underrightarrow{t^o}C_3H_6\left(C\right)+ZnBr_2\)
\(C_3H_6+H_2O\underrightarrow{HgSO_4/H_2SO_4}C_3H_7OH\left(D\right)\)
b. \(CH_3CH_2CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3CH_2CHBrCH_2Br\left(A\right)\)
\(C_4H_8Br_2\underrightarrow{2KOH/ancol}C_4H_6+2HBr\)
1. \(limu_n=-8\)
2. \(lim(-n+6)=\)\(-\infty\)
3. \(lim\left(u_n.v_n\right)=8.\dfrac{7}{2}=4.7=28\)
4. \(lim\dfrac{6n}{n+5}=lim\dfrac{6}{1+\dfrac{5}{n}}=6\)
5. \(lim\left(\dfrac{2}{9}\right)^n=\dfrac{2^n}{9^n}=\dfrac{\left(\dfrac{2}{9}\right)^n}{\left(\dfrac{9}{9}\right)^n}=0\)
C
A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy. Sai. Bình b hạt chết rồi nên không hô hấp.
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt. Sai. Bình b hạt sống nên vẫn xảy ra hô hấp.
C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt. Đúng
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy. Sai. Hạt ở bình b chết nên không hô hấp.
B. 3
Thí nghiệm A nhằm phát hiện sự thải CO2, thí nghiệm B dùng để phát hiện sự hút O2, thí nghiệm C để chứng minh có sự gia tăng nhiệt độ trong quá trình hô hấp. Đúng
Trong thí nghiệm A, dung dịch KOH sẽ hấp thu CO2 từ quá trình hô hấp của hạt. Sai. Dd KOH hấp thụ CO2 từ không khí.
Trong thí nghiệm A, cả hai dung dịch nước vôi ở hai bên lọ chứa hạt nảy mầm đều bị vẩn đục. Sai. Lọ nước vôi thứ 2 (từ trái sang) không bị vẩn đục.
IV. Trong thí nghiệm B, vôi xút có vai trò hấp thu CO2 và giọt nước màu sẽ bị đẩy xa hạt nảy mầm. Sai. Khi vô xút hấp thu CO2, giọt nước màu sẽ lại gần hạt hơn vì áp suất giảm.
V. Trong thí nghiệm C, mùn cưa giảm bớt sự tác động của nhiệt độ môi trường dẫn tới sự sai lệch kết quả thí nghiệm.Đúng.
\(A=\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+\dfrac{1}{5.6}+\dfrac{1}{6.7}+\dfrac{1}{7.8}\)
\(A=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{8}\)
\(A=1-\dfrac{1}{8}=\dfrac{7}{8}\)
\(x^4+4\left(x^3+x^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^4+4x^3+4x^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^4+2x^3\right)+\left(2x^3+4x^2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^3\left(x+2\right)+2x^2\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\left(x+2\right)\left(x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol CaCO3 và K2CO3 lần lượt là x và y.
Bảo toàn C ta được \(x+y=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
PT2 \(100x+138y=37,6\left(g\right)\)
Giải hệ pt \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1.100}{37,6}.100\%=26,6\%\)
\(\%m_{K_2CO_3}=73,4\%\)