HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chỗ phương trình trên mũi tên bạn ghi thêm to cho mk nhé
\(n_P=\frac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Ta có phương trình:
4P + 5O2 -> 2P2O5
0,04 0,05 0,02 (mol)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,02.142=2,48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 0,56 lít
a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).
Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2mol 1mol
n mol 0,099 mol
=> n = = 0,198 (mol).
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :
m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).
b) Phương trình hóa học.
KClO3 2KCl + 3O2
2.122,5 gam 3.22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
m = (gam).
\(x^2-6x=x\left(x-6\right)\)
Vậy x2 - 6 khác 0 \(\Leftrightarrow\)
\(x\ne0;x\ne6\)