HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng (qua đồng hóa và dị hóa), cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự lớn lên và phân chia của tế bào (gọi là sự phân bào) giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản, tế bào càng có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí - hóa học của môi trường giúp cơ thể thích nghi với môi trường.
Như vậy, hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
Vì máu có các tế bào máu nằm dải rác trong chất nền (huyết tương)
Gọi số học sinh nữ đầu năm là a, số học sinh nam đầu năm là b
Ta có: \(\frac{a}{b}\) = \(\frac{9}{10}\)
Giữa năm có thêm 4 học sinh nam nên: \(\frac{a}{b+4}\) =\(\frac{3}{4}\) = \(\frac{9}{12}\)
Vậy (b + 4) - b = 12 - 10 (phần)
4 = 2 phần
a = 4 : 2 . 9 = 18 (học sinh)
b = 18 : \(\frac{9}{10}\) = 20 (học sinh)
Vậy số học sinh đầu năm của lớp 6A là: 18 + 20 = 38 (học sinh)
2)
Số mol O trong 6,72l là: n = \(\frac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
Số mol Fe là: nFe = nO = 0,3 (mol)
Khối lượng của Fe là: m = n . M = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Phân tử khối của hợp chất Fe3O4 là: 56.3 + 16.4 = 232 (đvC)
Khối lượng của Fe chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{56.3}{232}\) . 100% \(\approx\) 72,4%
Khối lượng của Fe3O4 là: \(\frac{16,8.100\%}{72,4\%}\) \(\approx\) 23,2 (g)
1)
Nguyên tử khối của hợp chất CaCO3 là: 40 + 12 + 16.3 = 100 (đvc)
Khối lượng của Ca chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{40}{100}\). 100% = 40%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của Ca trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.40\%}{100\%}\) = 8 (g)
Khối lượng của C chiếm số % trong hợp chất là: \(\frac{12}{100}\). 100% = 12%
\(\Rightarrow\) Khối lượng của C trong 20g CaCO3 là: \(\frac{20.12\%}{100\%}\) = 2,4 (g)
\(\Rightarrow\) Khối lượng của O trong 20g CaCO3 là: 20 - 8 - 2,4 = 9,6 (g)