HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 2 và y = x . Tính giá trị của biểu thức 3 S ( 3 S - 2 ) 2018
A. 1
B. -1
C. 0
D. 3 2018
Trong không gian Oxyz cho A(4;-2;6), B(2;4;2), M ∈ α : x + 2 y - 3 z - 7 = 0 sao cho M A → . M B → nhỏ nhất. Tọa độ của M bằng
A. 29 13 ; 58 13 ; 5 13
B. (4;3;1)
C. (1;3;4)
D. 37 3 ; - 56 3 ; 68 3
Trong các cây dưới đây, có bao nhiêu cây không có thân cột ?
1. Xoài
2. Tuế
3. Bạch đàn
4. Khoai tây
5. Cau
6. Si
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Chồi lá sẽ phát triển thành
A. hoa.
B. cành mang lá.
C. lá.
D. cành mang hoa.
Giải bất phương trình log 3 ( 2 x - 3 2 - x ) < 1
A. x < 6 5
B. 1 < x < 6 5
C. 6 5 < x ≤ 4 3
D. 1 < x < 3 2
Cho bảng số liệu sau
Giá trị xuất, nhập khẩu của Liên Bang Nga thời kì 1997 - 2005 (Đơn vị: tỉ USD)
Nguồn: Sách nâng cao Địa lí 11)
Từ bảng số liệu đã cho, hãy cho biết tình hình cán cân thương mại của Liên Bang Nga qua hoạt động xuất nhập khẩu giai đoạn 1997 - 2005 là
A. Nhập siêu và tăng đều qua các năm.
B. Xuất siêu nhưng không đều qua các năm
C. Xuất siêu và tăng đều qua các năm.
D. Nhập siêu nhưng không đều qua các năm
Cho biểu đồ sau
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1985 - 2004
Dựa vào biểu đồ trên, cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc?
A. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu giảm nhanh
B. Tình hình xuất, nhập khẩu của Trung Quốc tăng không đáng kể.
C. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu tăng nhanh, tỉ trọng giá trị nhập khẩu tăng nhẹ.
D. Năm 1985 tỉ trọng giá trị nhập khẩu vượt xuất khẩu. Từ năm 1995 trở đi giá trị xuất khẩu vượt nhập khẩu
Có 16 tấm bìa ghi 16 chữ “HỌC”, “ĐỂ”, “BIẾT”, “HỌC”, “ĐỂ”, “LÀM”, “HỌC”, “ĐỂ”, “CHUNG”, “SỐNG”, “HỌC”, “ĐỂ”, “TỰ”, “KHẲNG”, “ĐỊNH”, “MÌNH”. Một người xếp ngẫu nhiên 16 tấm bìa cạnh nhau. Tính xác suất để xếp các tấm bìa được dòng chữ “HỌC ĐỂ BIẾT HỌC ĐỂ LÀM HỌC ĐỂ CHUNG SỐNG HỌC ĐỂ TỰ KHẲNG ĐỊNH MÌNH”.
A. 8 16 !
B. 4 ! 16 !
C. 1 16 !
D. 4 ! . 4 ! 16 !
Đề thi trắc nghiệm môn Toán gồm 50 câu hỏi , mỗi câu có 4 phương án trả lời trong đó chỉ có một phương án trả lời đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm. Một học sinh không học bài lên mỗi câu trả lời đều chọn ngẫu nhiên một phương án. Xác suất để học sinh đó được đúng 6 điểm là :
A. 1 4 30 3 4 20
B. C 50 30 1 4 30 3 4 20 4 50
C. 30 . 1 4 + 20 . 3 4 4 50
D. C 50 30 1 4 30 3 4 20
2