Cho tam giác ABC vuông tại A. Tìm tập hợp các điểm M thỏa:
a. \(\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MC}\)
b. \(\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}\)
c. \(\overrightarrow{MB}.\overrightarrow{MC}=MA^2\)
Tìm tập xác định:
\(y=\frac{\sqrt{2x+10-6\sqrt{2x+1}}}{\left|3x^2+5\right|x\left|-2\right|}-\frac{2017x}{\sqrt[3]{2017x-\left|2017x\right|}}\)
Xét tính chẵn lẽ của hàm số \(y=f\left(x\right)=\frac{\left|2017x-10\right|-\left|2017x+10\right|}{x^6-8x^4+16x^2}\)
Hai phân tử mARN được phiên mã từ 2 gen trong 1 vi khuẩn (VI khuẩn A). Phân tử mARN thứ nhất có U = 2G và A - X= 300 ribônuclêôtit. Phân tử mARN thứ hai có X = 40% và U = 30% số ribônuclêôtit của phân tử. Hai gen sao ra các phân tử mARN này đều dài 5100 . Gen thứ nhất có hiệu số giữa G và một loại nuclêôtit khác là 10% số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit loại A của hai gen là 1650.
a/ Tính số lượng các nuclêôtit trong môi trường nội bào cần cung cấp để tạo nên các gen này trong các vi khuẩn mới được sinh ra. Biết rằng vi khuẩn chứa gen này nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp.
b/ Tính số lượng mỗi loại ribônuclêôtit trong mỗi phân tử mARn.
Gen cấu trúc của sv nhân thực có số liên kết giữa các nu là 2998. Hiệu số giữa A và loại nu khác là 10%. Trong các đoạn intron có A=300 và G=200.
a/ Tính chiều dài của gen.
b/ Tính tỉ lệ \(\frac{A}{G}\)?
c/ Đoạn mã hóa axit amin của gen có bao nhiêu nu A, bao nhiêu nu G?
d/ Khi gen nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại? Số gen con mới hoàn toàn được hình thành? Số liên kết Hiđrô bị phá vỡ?