HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ?
A. H2SO4
B. NaCl
C. K2SO4
D. Ba(OH)2
Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
Hình 12
Hai điểm R và N nằm ... đối với điểm M.
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
NaCl → có màng ngăn điện phân dung dịch X → + FeCl 2 Y → + O 2 + H 2 O Z → + HCl T → + Cu CuCl 2
Hai chất X, T lần lượt là
A. NaOH, Fe(OH)3.
B. Cl2, FeCl2.
C. NaOH, FeCl3.
D. Cl2, FeCl3.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3, H2SO4 và HCl. Cho dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau
Giá trị của V và a lần lượt là
A. 2,5 và 0,07.
B. 3,4 và 0,08.
C. 2,5 và 0,08.
D. 3,4 và 0,07.
Cho 1,17 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lit khí H2 (đktc). X là
A. Rb
B. Li
C. Na
D. K
Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của m là
A. 20,25.
B. 32,4.
C. 26,1.
D. 27,0.
Thuỷ phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 91,8 gam
B. 58,92 gam
C. 55,08 gam
D. 153 gam
Anilin có công thức là
A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.
C. CH3OH.
D. C6H5OH.
Phương án nào sau đây không đúng?
A. Na và K được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
B. Cs được dùng làm tế bào quang điện.
C. Ca(OH)2 được dùng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu xây dựng,…
D. Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bột bó khi gãy xương,…
1 vật bằng sắt đặc có dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài 1 cạnh là 10cm. Khối lượng riêng của sắt là 7,8. treo vât vào lực kế thì lực kế chỉ bao nhiêu