Bài 1: Cho tam giác ABC đều cạnh a, M và N chuyển động trên AB,AC sao cho \(\dfrac{1}{AM}+\dfrac{1}{AN}=\dfrac{3}{a}\) không đổi, chứng minh M,N luôn đi qua 1 điểm cố định.
Bài 2: Cho góc xOy , điểm M bất kì nằm trong góc, kẻ đường thẳng đi qua M cắt Ox, Oy tại A và B .Gọi diện tích tam giác OAM là \(S_1\), OBM là \(S_2\) .Chứng minh \(\dfrac{1}{S_1}+\dfrac{1}{S_2}\) không đổi.
Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Trong đó R3 là 1 biến trở, UAB = 20 V(không đổi).
1. Khi R3 = 4 ôm. Tính:
a/ R tương đương đoạn mạch AB.
b/ Cường độ dòng điện mạch chính.
c/ Cường độ dòng điện các mạch rẽ.
d/ Công suất điện trên mỗi điện trở và của toàn mạch AB.
e/ Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 5 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R3 sao cho công suất của đoạn mạch AB lúc này là 20 W. Tính điện trở của biến trở khi đã điều chỉnh.
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 4 ôm và R2 = 10 ôm mắc nối tiếp rồi mắc vào đoạn mạch AB có hiệu điện thế 9V.
1. Tính R tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 15 ôm // R2.
a/ Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c/ Tính cường độ dòng điện qua R3 khi đó.
Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Trong đó R3 là 1 biến trở, UAB = 20 V(không đổi).
1. Khi R3 = 4 ôm. Tính:
a/ R tương đương đoạn mạch AB.
b/ Cường độ dòng điện mạch chính.
c/ Cường độ dòng điện các mạch rẽ.
d/ Công suất điện trên mỗi điện trở và của toàn mạch AB.
e/ Công của dòng điện sản ra trên đoạn mạch AB trong thời gian 5 phút.
2. Điều chỉnh biến trở R3 sao cho công suất của đoạn mạch AB lúc này là 20 W. Tính điện trở của biến trở khi đã điều chỉnh.