HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Mô tả những gì quan sát được. Trong hai ống nghiệm, ở ống nào xảy ra hiện tượng vật lí, ống nào xảy ra hiện tượng hóa học? Giải thích.
Phép lai nào sau đây không phải là lai gần?
A. Tự thụ phấn ở thực vật.
B. Giao phối cận huyết ở động vật.
C. Giữa các cá thể bất kì.
D. Lai các con cùng bố mẹ.
mỗi hàng có số bạn là:
64 : 4 = 16 ( bạn)
vậy 6 hàng có số bạn là:
16 * 6 = 96 ( bạn )
KHông biết có đúng ko nữa
Đổi 3h50'=\(\frac{23}{6}\)h ; 3h20' = \(\frac{10}{3}\)(h)
Quãng đường xe chuyển động trong nửa h đầu là
\(S_1=v_1.t_1=25.\frac{1}{2}=12,5\left(km\right)\)
Quãng đường xe chuyển động trong thời gian còn lại là
\(S_2=v_2.t_2=30.\frac{10}{3}=100\left(km\right)\)
Vận tốc trung bình của xe trên toàn bộ hành trình là
\(v_{tb}=\frac{S_1+S_2}{\frac{23}{6}}=\frac{112,5}{\frac{23}{6}}=29,35\)( km/h)
Thời gian xe thứ hai đi đến B là
11h-9h= 2(h)
Quãng đường AB là
\(S=v_2.t\)= 55.2=110 (km)
Thời gian để xe thứ nhất đến B là ( kể cả thời gian nghỉ)
11h15' - 8h= 3h15' = 3,25h
Thời gian xe 1 chuyển động là
3,25h- 0,5h= 2,75 (h)
Vận tốc của xe thứ nhất là
\(v_1=\frac{S}{t_1}=\frac{110}{2,75}\)= 40 ( km/h)
Giả sử A là điểm gặp của người đi bộ và người đi xe đạp
Đổi 30'=\(\frac{1}{2}h\)
Ta có
Trong \(\frac{1}{2}\)h, người đi xe đạp đi được
\(S_1=v_1.t_1\)=\(12.\frac{1}{2}=6\)( km)
Trong 1h, người đi bộ đi được
\(S_2=v_2.t_2\)= 4( km)
Khoảng cách giữa hai người lúc này là
\(S=S_1+S_2=10\left(km\right)\)
Thời gian để 2 người gặp nhau là
\(t_g=\frac{S}{v_1+v_2}=\frac{10}{16}=0,625\left(h\right)\)
Nơi gặp cách A số km là
4+ 0,625.4=6,5 ( km)