HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho Parabol (P): y=-\frac{x^{2}}{2} đường thẳng(d): y=x-4 a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ b) Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (d) bằng phép tính c) Viết PT của đường thẳng (d') song song với (d) và đi qua điểm A(1;2)
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ chứa dung dịch không màu là một trong các chất: MgCl2, NH4NO3, K2CO3, (NH4)2SO4, Ca(HCO3)2. Bằng phương pháp hóa học, hãy xác định nhãn cho các lọ hóa chất, viết phương trình hóa học xảy ra.
Cho kim loại (M) tác dụng với phi kim (X2) khi dun nóng tạo thành hợp chất MX2. Trong phân tử MX, có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 396 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 76 hạt. Số proton trong nguyên tử (X) nhiều hơn số proton trong nguyên tử (M) là 41. Xác định kí hiệu hóa học và tên các nguyên tố (M), (X).
Nhận biết 4 lọ bột: Mg, Al, Ba(OH)2, Al2O3. Chỉ được dùng 1 thuốc thử
Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng dung dịch H2SO4, loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X có nồng độ 26,8% và 5,6 lít một chất khí (đo ở đktc), Làm lạnh dung dịch X xuống nhiệt độ t độ C thì thu được 27,8 gam tinh thể MSO4.nH2O và còn lại 114 gam dung dịch bão hòa Y có nồng độ 20%. Tìm công thức của tinh thể MSO4.nH2O.
Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15, Các con số này chính là độ định đường của phân đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn ba loại hóa chất Ca(NO3)2; KH2PO4và KNO3. Hãy tính phần trăm khối lượng mỗi muối có trong phân bón đó. (Biết tạp chất khác không chứa N, P, K).
hấp thụ hết V lít khí Cl2 đktc vào 300 ml dung dịch NaOH 1M ở nhiệt độ thường, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch X chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. viết phương trình hóa học và tính V
Dẫn khí CO qua m gam hỗn hợp (A) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,24 gam hỗn hợp rắn (B) chỉ gồm các kim loại. Cho toàn bộ hỗn hợp (B) tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 2,24 lít khí H2 Viết phương trình hóa học xảy ra và tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng
Cho biết độ tan của FeSO4 ở t₁°C là 21 gam và t₂⁰C là 35,94 gam. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa FeSO4 ở t2°C. b) Khi hạ thấp nhiệt độ dung dịch bão hòa FeSO4 thì có sự kết tinh muối với công thức FeSO4.7H2O. Xác định khối lượng muối kết tinh tách ra khi làm lạnh 80 gam dung dịch bão hòa FeSO4 ở t₂°C xuống t₁°C.
Một phân tử XY2 có tổng số hạt proton, notron, electron là bằng 96. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số hạt mang điện của nguyên tử Y ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử X là 16. Hãy xác định công thức hóa học của phân tử XY2.