Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Bắc Giang , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 0
Số lượng câu trả lời 55
Điểm GP 20
Điểm SP 88

Người theo dõi (2)

Vũ Mai Loan
linh le

Đang theo dõi (0)


Câu trả lời:

Bài 24:

Câu 1: `B`

Câu 2: PTHH: `4P + 5O_2 -> 2P_2O_5`

Số mol của `P` là: `n_P = (3,1)/31= 0,1` (mol)

Theo PT số mol của oxit là: `n_(P_2O_5) = (0,1 .2)/4 =0,05` (mol)

Khối lượng oxit là: `m_(P_2O_5) = 0,05 . (2 .31 + 5.16) =7,1` (g)

`->` Chọn` D`

Câu 3: Số mol của `C` là : `n_C = (3,6)/12 =0,3` (mol)

PTHH: `C+ O_2 -> CO_2`

Theo PT số mol của `O_2` là : `n_(O_2) = (0,3 .1)/1 = 0,3` (mol)

Thể tích của `O_2` là: `V_(O_2) = 0,3 . 22,4 =6,72` (l) 

`-> `Chọn `C`

Câu 4: `B`

Câu 5: `A`

Câu 6: Số mol của `Fe` là: `n_(Fe) = (0,56)/56 = 0,01` (mol)

Số mol của oxi  là: `n_(O_2) = 16/(2.16) = 0,5` (mol)

PTHH: `3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`

So sánh tỉ lệ: `(0,01)/3 < (0,5)/2 ` 

`=> O_2` dư, các chất còn lại tính theo `Fe`

PTHH:  `3Fe + 2O_2 -> Fe_3O_4`

TheoPT:3         2              1            (mol)

TheoĐB: 0,01  0,5            `1/300`    (mol)

Khối lượng `Fe_3O_4` là: `m_(Fe_3O_4) = 1/300 . ( 3.56 + 4.16) = 0,773` (g)

`->` Chọn `C`

Câu 7: `A`

Câu 8: `C`

Câu 9:

Áp dụng công thức:

`d_((O_2)/(kk)) = (M_(O_2))/29 = 32/29~~1,1`

`->` Chọn `A`

Câu 10: `C`

Câu 11: `B`

Câu 12: 

Số mol của nguyên tử oxi: `n_O = 16/16 = 1` (mol)

Số mol của phân tử oxi: `n_(O_2)= 16/(2.16) =0,5` (mol)

`->` Chọn `B`

Câu 13: 

Áp dụng công thức: `d_((O_2)/(N_2)) = (M_(O_2))/(M_(N_2)) = (2.16)/(2.14) = 1,14`

`->` Chọn `C`

Câu 14:`B`

Câu 15: `B`

Bài 26:

Câu 1: `A`

Câu 2: `C`

Câu 3: 

Vì R có hóa trị IV nên gọi công thức hóa học của oxit cần tìm là `RO_2`

Khối lượng mol của `RO_2` là: `R+ O_2 = 32 + R`

Vì R chiếm `46,7%` về khối lượng nên: 

`R/(R+32)= (46,7)/100`

`=> R= 28`

`->R` là Si

`->` Chọn `B`

Câu 4: `A`

Câu 5: Tên gọi của `P_2O_5` là điphotpho pentaoxit