HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho hình lăng trụ ABCA'B'C'. Gọi M, N là trung điểm của hai cạnh BB' và CC'. Mặt phẳng (AMN) chia khối lăng trụ thành 2 phần. Tỉ số thể tích của hai phần đó là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a tâm O; SA=a và vuông góc với (ABCD). Gọi I, M lần lượt là trung điểm SC, AB. Khoảng cách từ I đến đường thẳng CM là :
Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh a là :
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất các cạnh bằng a. Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a :
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a; A'A=A'B=A'C=m. Để góc giữa mặt bên (ABB'A') và mặt đáy bằng \(60^0\) thì giá trị của m là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy a, tâm O, \(SA=a\sqrt{3}\) và vuông góc với (ABCD). Gọi G là trọng tâm tam giác SAB. Khoảng cách từ G đến mặt phẳng (SAC) là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB,SC. Tỉ lệ thể tích của \(\frac{V_{SABCD}}{V_{SAMND}}\) bằng :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có cạnh AB=a; AD=2a. Điểm I thuộc cạnh AB cà IB=2IA; SI vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa SC và (ABCD) bằng \(60^0\). Thể tích khối chóp S.ABCD là :
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách giữa A'B và B'D :
Cho hình chóp tam giác đều S.ABCD. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt phẳng (ABC), biết cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Thể tích khối chóp là :
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, đường cao của hình chóp bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng :
Cho hình chóp S.ABC. Gọi A', B' lần lượt là trung điểm của SA và SB. Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp SA'B'C' và SABC là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, \(\widehat{BAD}=60^0\). Hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) trùng với tâm O của đáy và SB=a. Thể tích của hình chóp S.ABCD là :
Cho hình chóp đều S.ABCD cạnh đáy bằng a, tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA và SB. Biết góc giữa MN và (ABCD) là \(60^0\). Cosin góc giữa MN và (SBD) là :
Cho khối đa diện đều. Khẳng định nào sau đây sai ?
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, AB=AC=a. Tam gics SAB là tam giác đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với (ABC). Thể tích SABC là :
Cho hình chóp S.ABC có ba cạnh SA, SB, SC đôi một vuông góc với nhau và SA=1; SB=2, SC=3. Đường cao SH của hình chóp là :
Cho chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy. SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \(30^0\). Thể tích S.ABCD là :
Thể tích của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a là :
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm CD. Cosin góc hợp bởi MB và AC là :
Cho hình chóp tam giác SABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc, SA=1; SB=2; SC=3. Tính thể tích khối chóp SABC ?
Hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a. \(SA\perp\left(ABC\right)\). Góc giữa (SBC) và (ABC) bằng \(60^0\). Thể tích hình chóp S.ABC bằng :
Cho khối lập phương. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có góc giữa hai mặt phẳng (A'BC) và (ABC) bằng \(60^0\), cạnh AB=a. Tính thể tích khối đa diện ABCC'B' ?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, \(AB=a;AD=a\sqrt{3};SO\perp\left(ABCD\right)\); khoảng cách giữa AB và SD bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{4}\). Thể tích khối đa diện S.ABCD là :