HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B. \(SA\perp\left(ABC\right)\), \(\widehat{ACB}=60^0\). Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng \(60^0\). Thể tích hình chóp S.ABC bằng :
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD với \(AB=a;SA\perp\left(ABCD\right)\). Góc giữa SC với mặt phẳng đáy bằng \(60^0\). Gọi thể tích hình chóp S.ABCD là V. Tìm tỉ số \(\frac{V}{a^3}\) ?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy (ABCD) là hình thoi cạnh 2a; \(\widehat{BAD}=120^0;SA\perp\left(ABCD\right)\); Góc giữa đường thẳng SC và đáy bằng \(60^0\). Gọi M là hình chiếu của A lên đường thẳng SC. Thể tích khối đa diện S.ABMD :
Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại A; AB=AC=a; I là trung điểm của SC; hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là trung điểm H của BC, mặt phẳng (SAB) tạo với đáy 1 góc bằng \(60^0\). Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng (SAB) bằng :
Cho hình lập phương ABCDA'B'C'D' có cạnh bằng a. Tính thể tích khối tứ diện ACB'D' theo a ?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy; góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và đáy bằng \(60^0\). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SD, SC. Tính thể tích khối chóp S.ABNM theo a ?
Hinhg chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD với \(AB=2a;SA\perp\left(ABCD\right)\); Góc giữa (SBD) với mặt phẳng đáy bằng \(60^0\). Thể tích hình chóp S.ABCD bằng :
Cho hình trụ có bán kính bằng 10 và khoảng cách giữa hai đáy bằng 5. Tính diện tích toàn phần của hình trụ ?
Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc với (ABC); AC=AD=4; BC=5. Khoảng cách từ A đến (BCD) là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. \(AB=a\sqrt{3};AD=a\sqrt{3};SA\perp\left(ABCD\right)\). Khoảng cách giữa BD và SC bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). Thể tích khối đa diện S.ABCD bằng :
Cho hình chóp đều S.ABCD cạnh đáy a, tâm O. Gọi M, N lần lượt là trung điểm SA và BC. Biết góc giữa MN và (ABCD) là \(60^0\). Độ dài đoạn MN là :
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân với BA=BC=a; SA=a và vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB và AC. Cosin góc giữa hai mặt phẳng (SAC) và (SBC) là :
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \(AB=a;AD=a\sqrt{2}\): SA vuông góc với đáy, góc giữa SC và đáy bằng \(60^0\). Tính thể tích của khối chóp S.ABCD theo a :
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. M là trung điểm của AA'. Mặt phẳng (MBC') chia khối lăng trụ thành hai phần. Tỉ số của hai phần đó là :
Cho hình lập phương ABCDA'B'C'C'.Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, BB'. Cosin góc hợp bởi MN và AC' là :
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên bằng b và hợp với mặt đáy góc \(60^0\). Thể tích của chóp A'BCC'B' là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O; \(AB=a;AD=a\sqrt{3};SA\perp\left(ABCD\right)\); Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SCD) bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{4}\). Thể tích khối đa diện S.BCD :
Cho tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bên đều bằng a. Nếu mặt chéo của nó là tam giác đều thì thể tích của S.ABCD là :
Cho hình chóp ABCDA'B'C'D. O là giao điểm của AC và BD. Tỉ số thể tích của hai khối chóp O.A'B'C'D' và khối hộp ABCDA'B'C'D' là :
Hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a, \(SA\perp\left(ABC\right)\). Góc giữa SC và (SAB) bằng \(30^0\). Thể tích hình chóp S.ABC bằng :
Cho hình chóp S.ABC có \(SA=a;SB=b;SC=c\) đôi một vuông góc với nhau. Thể tích chóp SABC là :
Tính thể tích khối tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a :
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh bằng a. Tính theo a khoảng cách A'B và B'D. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm BB', CD, A'D. Góc giữa MP và C'N là :
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy và SA=a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC :
Cho khối chóp S.ABC, \(SA\perp\left(ABCD\right)\), đáy ABCD là hình thang vuông; AD=2a; AB=BC=a; \(\widehat{A}=\widehat{B}=90^0\)' Góc giữa SB và mặt phẳng (ABCD) bằng \(45^0\). Thể tích khối chóp S.ABCD là :